Lớp 12 >> Sinh >> Sinh Học - Tiến Hóa
|| Sinh Học - Di Truyền Học
Sinh Học - Tiến Hóa
Sinh Học - Sinh Thái Học
Có 57 bài trong 6 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 1.
Phân bố hệ thực vật, động vật giống như ngày nay xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ thứ 3 B) Kỉ thứ 4 C) Kỉ phấn trắng Sự phát triển phồn thịnh của thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú là đặc điểm của đại…….(cổ sinh, tân sinh, trung sinh), sự phát triển ưu thế của cây hạt trần và nhất là của bò sát là đặc điểm của đại……(cổ sinh, trung sinh, tân sinh) và sự chinh phục đất liền của động vật, thực vật sau khi được vi khuẩn, tảo xanh và địa y chuẩn bị là đi Kỉ nào là kỉ có thời gian ngắn nhất trong quá trình phát triển của sinh vật A) Kỉ thứ tư B) Kỉ thứ ba C) Kỉ Guira D) Kỉ Phấn trắng Sự phát triển của cây hạt kín ở kỉ Thứ ba đã kéo theo sự phát triển của: A) Bò sát khổng lồ B) Chim C) Sâu bọ ăn lá, mật hoa, phấn hoa, nhựa cây D) Thú ăn sâu bọ.... Các dạng vượn người đã bắt đầu xuất hiện ở: A) Kỉ Phấn trắng B) Kỉ thứ tư C) Kỉ Guira D) Kỉ thứ ba..... Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Phấn trắng C) Kỉ Guira D) Kỉ Pecni Sự phát triển của sâu bọ bay trong kỉ Guira tạo điều kiện cho: A) Sự phát triển ưu thế của bò sát khổng lồ B) Sự tuyệt diệt của khuyết thực vật C) Cây hạt trần phát triển mạnh D) Phát triển của bò sát bay ăn sâu bọ Cây hạt kín xuất hiện vào giai đoạn: A) Kỉ Tam điệp B) Kỉ Guira C) Kỉ Phấn trắng... Đặc điểm của hệ thực vật ở kỉ Giura? A) Cây hạt kín xuất hiện và phát triển nhanh do thích ứng với không khí khô và ánh sáng gắt và do có hình thức sinh sản hoàn thiện hơn B) Xuất hiện cây hạt trần có thân. rễ, lá và hoa, thụ tinh không phụ thuộc vào môi trường thích nghi với khí hậu khô C) Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh. Trong rừng cây có hạt rất đa dạng D) Do khí hậu khô nên khuyết thực vật bị tiêu diệt dần. Cây hạt trần tiếp tục phát triển mạnh Đặc Đại Trung sinh bắt đầu cách hiện nay bao nhiêu năm và kéo dài bao lâu? A) Bắt đầu cách đây khoảng 3.500 triệu năm, kéo dài 900 triệu năm B) Bắt đầu cách đây khoảng 570 triệu năm, kéo dài 340 triệu năm C) Bắt đầu cách đây khoảng 220 triệu năm, kéo dài 150 triệu năm D) Bắt đầu cách đây khoảng 2.600 triệu năm, kéo dài 2.038 triệu năm Đại Trung sinh gồm các kỷ nào: A) Cambi – Xilua – Đêvôn B) Tam điệp – Đêvôn - Phấn trắng C) Tam điệp – Giura - Phấn trắng D) Cambri – Xilua – Đêvôn – Than đá – Pecni Dạng cách ly quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách ly: A. sinh thái. B. khoảng cách. C. di truyền. D. sinh sản. Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc là: A. tiêu chuẩn hoá sinh. B. tiêu chuẩn sinh lí. C. tiêu chuẩn sinh thái. D. tiêu chuẩn di truyền..... Quần đảo là nơi lý tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì: A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau. B. rất dễ xảy ra hiện tượng du nhập gen. C. giữa các Trong các nhân tố tiến hoá sau, nhân tố có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng, đặc biệt làm kích thước quần thể nhỏ bị giảm đột ngột là: A. đột biến. B. di nhập gen. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi: A. quá trình giao phối. B. di nhập gen. C. chọn lọc tự nhi Trong quá trình tiến hoá nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. các cơ chế cách ly..... Mối quan hệ giữa quá trình đột biến và quá trình giao phối đối với tiến hoá là A. quá trình đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp còn quá trình giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp. B. đa số đột biến là có hại, quá trình giao phối trung hoà tính có hại của đột biến. C. quá trình đột Theo quan niệm hiện đại thực chất của quá trình chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá: A. khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài. B. giữa các cá thể trong loài. C. giữa các cá thể trong loài. D. phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong loài. Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là: A. cá thể. B. quần thể. C. giao tử. D. nhễm sắc thể..... Tác động chọn lọc sẽ tạo ra ưu thế cho th Yếu tố không duy trì sự đa hình di truyền của quần thể là: A. trạng thái lư¬ỡng bội của sinh vật. B. ¬ưu thế dị hợp tử. C. các đột biến trung tính. D. ưu thế đồng hợp tử. Thành phần kiểu gen của quần thể có thể bị biến đổi do những nhân tố chủ yếu như: A. đột biến, giao phối không nhẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến, giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen. C. đột biến, chọn lọc tự nhiên, di nhập gen D. chọn lọ |