Tìm kiếm:
TRANG NHÀ
Giới thiệu VNEDU.ORG
Điều khoản và bản quyền
Liên lạc VNEDU
TRẮC NGHIỆM TRỰC TUYẾN
---Công Cụ:---
Soạn Biểu thức
Bảng màu HTML
Ký hiệu đặc biệt 01
Ký hiệu đặc biệt 02
Ký hiệu đặc biệt 03
Ký hiệu đặc biệt 04
Ký hiệu đặc biệt 05
Ký hiệu đặc biệt 06
Ký hiệu đặc biệt 07
Ký hiệu đặc biệt [Toán]
22 bài trong 3 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 1.
Demo

Cho mạch ở hình 5.25JC, hãy tính các giá trị tại điểm làm việc tĩnh Q: VBQ1, VEQ1, VCQ1, VBQ2, VEQ2, VCQ2, và IEQ2. (giả sử Q1 = 90 và Q2 = 40) Mạch C chung dùng cặp DARLINTON VBQ1 = VCCR2/(R1 + R2) = 18*2,2/(2 + 2,2) = 9,4 V VEQ1 = VBQ1 – VBEQ1 = 9,4 – 0,7 = V VCQ1 = VCC = VBQ2 = VEQ1 = VEQ2 = VBQ2 – VBEQ2 = 8,7 – 0,7 VCQ2 = VCQ1 = IE = VEQ2/R3 = 8/25 ...... Cho mạch ở hình hãy xác định hệ số khuyếch đại dòng điện (Ai) và hệ số khuyếch đại công suất....

Demo

Mức tín hiệu vào ở mạch hình được đặt ở mức 0. Điện áp trên collector của Q1 đo được là 12V và điện áp trên Q2 đo được là 0,2V. Vấn đề có nhiều khả năng xảy ra nhất đối với mạch là gì ? a. transistor Q1 hở mạch; b. transistor Q2 hở mạch; c. nguồn dòng bị hỏng; d. mạch làm việc bình thường Mức tín hiệu vào ở mạch hình được đặt ở mức 0. Điện áp trên collector của Q1 và Q2 đo được là 6V. Vấn đề có nhiều khả năng xảy ra nhất đối với m

Demo

Một nguồn dòng hằng 10mA cung cấp cho tải 1k. Nếu thay đổi điện trở tải là 2k, thì dòng chảy qua tải là bao nhiêu ? a. 1mA; b. 5mA; c. 10mA; d. 40mA. Mạch khuyếch đại vi sai. Một mạch khuyếch đại vi sai được thiết kế với nguồn dòng hằng 10mA, nguồn cung cấp 12V, và điện trở ở nhánh collector (Rc) cho cả hai BJT là 1k. Cả hai đầu vào được thiết lập là 100mV. Mức chênh lệch điện áp đo được giữa hai hai đầu ra collector của transistor là bao nhiêu ? a. 0V; b. 100mV; c. 5V; d. 7V. Một mạch khuyếch đ

Demo

Thông thường, tầng collector chung là tầng cuối cùng trước tải. Chức năng chính của tầng collector chung là để . . . . . . a. cho khuyếch đại điện áp; b. làm bộ đệm cho các bộ khuyếch đại điện áp khỏi điện trở tải thấp; c. cho sự đảo pha tín hiệu; d. cho đường dẫn tần số cao để cải thiện đáp ứng tần số tầng cuối cao. Một bộ khuyếch đại điện áp có ba tầng có các hệ số khuyếch đại là 32, 16, và 1. Hệ số khuyếch đại điện áp của toàn

Demo

Hệ số khuyếch đại công suất của một mạch có thể tính được bằng phép nhân. . . . . a. beta với hệ số khuyếch đại điện áp; b. bình phương dòng tải với điện áp tải; c. hệ số khuyếch đại điện áp với hệ số khuyếch đại dòng; d. công suất vào và công suất ra. Cấu hình BJT nào cho sự khuyếch đại công suất ? a. emitter chung; b. base chung; c. collector chung; d. tất cả các ý trên..... Cặp Darlington thay cho transistor thông thường trong mạch collector chung sẽ . . . . . . . a. l&#

Demo

Cấu hình collector chung có . . . . . . a. trở kháng vào cao và trở kháng ra thấp; b. trở kháng vào thấp và trở kháng ra bằng Rc; c. trở kháng vào cao và trở kháng ra bằng Rc; d. ngoài các trường hợp trên. 4. Hệ số khuyếch đại điện áp của mạch collector chung là . . . . . a. lớn hơn 1; b. đúng bằng 1; c. hơi nhỏ hơn 1; d. bằng với β... Hệ số khuyếch đại công suất của một mạch có thể tính được bằng phép nhân. . . . . a. beta với hệ số khuyếch đại điện áp; b. bình phư&

Demo

Trong mạch khuyếch đại collector chung, cực collector . . . . . a. được nối với mức đất của nguồn DC; b. được nối với mức đất của tín hiệu; c. nối với Vcc; d. cả b và c. 2. Mạch khuyếch đại collector chung có thể sử dụng kiểu phân cực . . . . . . . . a. emitter; b. hồi tiếp điện áp collector ; c. phân áp ; d. cả a và c. Cấu hình collector chung có . . . . . . a. trở kháng vào cao và trở kháng ra thấp; b. trở kháng vào thấp và trở kháng ra bằng Rc; c. trở kháng vào cao và trở kháng ra bằng Rc;

Demo

Nếu tần số làm việc thấp nhất là 1kHz, hãy chọn các giá trị cho C1, C2, C3, C4, và C5 trong mạch ở hình 4.29JC, C1 = 0,42 µF; C2 = 1,6 µF; C3 = 1,6 µF; C4 = 17,7 µF; C5 = 65,2 µF; tương tự như bài số 5 trong đó : C1 nối tiếp Zin1 XC1 = 380 Ω C1 = 1/( 2000Л*380 ) = 0,42 µF C2 nối tiếp Zin2 XC2 = 100 Ω C2 = 1/( 2000Л*100 ) = 1,6 µF C3 nối tiếp RL2 XC3 = 100 Ω C3 = 1/( 2000Л*100 ) = 1,6 µF C4 nối tiếp re1 XC4 = 8,2Ω C4 = 1/( 2000Л*8,98 ) = 17,7 µF C5 nối tiếp re2 XC5 = 2,2Ω C5 = 1/( 2000Л*2,4 ) = 65,2 µF....

Demo

Mức tín hiệu lớn nhất để có thể cung cấp tại đầu vào của mạch ở hình 4.27JC, trước khi tín hiệu ra bắt đầu bị xén là bao nhiêu ? Nếu tần số làm việc thấp nhất là 100Hz, hãy chọn trị số cho C1, C2, và C3 trong mạch ở hình 4.27JC, ta có : XCmax = 1/10 giá trị điện trở nối tiếp với tụ đó, từ đó suy ra C= 1/( 2Лf XC ) Vậy C1 nối tiếp Zin XC1 = 390 Ω C1 = 1/( 200Л*390 ) = 4,08 µF C2 nối tiếp RL XC2 = 300 Ω C2 = 1/( 200Л*300 ) = 5,3 µF.... B nối đất nên VB = 0 VE = VB – VBE = 0 – 0,7 = - 0,7 V IE = (VEE – VE) / (RE + Re) = (- 12 + 0,7)/(300 + 5300) = 2mA

Demo

Tính tương tự như trên, các thông số VC,VB,VE,VCE,Zout giữ nguyên Nhưng re thay đổi re = re’ + Re = 100 + 6,45 = 106,45Ω vì RE bị nối tắt bởi tụ C Zin = r b//(βre) = 6316*100*106,45 / (6316 + 100*106,45) = 3,9 kΩ AV = rc/re = 1200 / 106.45 = 11,3 Vout = AV Vin = 11,3*20mVp-p = 226 mVp-p Mức tín hiệu lớn nhất để có thể cung cấp tại đầu vào của mạch ở hình 4.27JC, trước khi tín hiệu ra bắt đầu bị xén là bao nhiêu ? 5. Nếu tần số làm việc thấp nhất là 100Hz, hãy chọn trị số cho C1, C2, và C3 trong mạch ở hình 4.27JC.....

    2    3    Right  
Thống kê:
Phát triển hệ thống: TRƯƠNG HỮU ĐỨC - Phiên bản 3.0 - © Copyright 2013 - 2024 - VNEDU.ORG

free counters