Lớp 10 >> Sinh học >> Sinh Học - Tế Bào
|| Thế Giới Sống
Sinh Học - Tế Bào
Sinh Học - Vi Sinh Vật
Đề Thi
Đề Thi Nâng Cao
Có 25 bài trong 3 trang (10 bài/trang) và bạn đang ở trang 1.
Hoạt động quan trọng nhất của NST trong nguyên phân là: A- Sự tự nhân đôi và sự đóng xoắn; B- Sự phân li đồng đều về 2 cực của tế bào; C- Sự tự nhân đôi và sự phân li; D- Sự đóng xoắn và tháo xoắn. Nhiễm sắc thể có thể nhân đôi được dễ dàng là nhờ: A- Sự tháo xoắn của nhiễm sắc thể; B- Sự tập trung về mặt phẳng xích đạo của nhiễm sắc thể; C- Sự phân chia tế bào chất................ Hình thức phân chia tế bào sinh vật nhân sơ là: A. Nguyên phân; B. Giảm phân; C. Nhân đôi; D. Phân đôi. Trong quá trình phân đôi của tế bào vi khuẩn, việc phân phối vật chất di truyền được thực hiện nhờ: A. Sự hình thành vách ngăn; B. Sự co thắt của màng sinh chất; C. Sự kéo dài của màng tế bào; D. Sự tự nhân đôi của màng sinh chất........... Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia nhân được thực hiện nhờ: A. Màng nhân; B. Nhân con; C. Trung thể; D. Thoi vô sắc. Ở người ( 2n = 46), số NST trong 1 tế bào tại kì giữa của nguyên phân là: A. 23; B. 46; C. 69; D. 92. Ở người ( 2n = 46 ), số NST trong 1 tế bào ở kì sau của nguyên phân là: A. 23; B. 46; C. 69; D. 92............ Ở người, loại tế bào chỉ tồn tại ở pha G1 mà không bao giờ phân chia là: A. Tế bào cơ tim; B. Hồng cầu; C. Bạch cầu; D. Tế bào thần kinh. Trong quá trình nguyên phân, các NST co xoắn cực đại ở kỳ: A. Đầu; B. Giữa; C. Sau; D. Cuối. Trong quá trình nguyên phân, thoi vô sắc bắt đầu xuất hiện ở: A. Kì trung gian; B. Kì đầu; C. Kì giữa; D. Kì sau.................. Sản phẩm tạo ra trong chuỗi phản ứng sáng của quá trình quang hợp là: A. ATP; NADPH; O2; , B. C6H12O6; H2O; ATP; C. ATP; O2; C6H12O6. ; H2O; D. H2O; ATP; O2. Sự phối hợp giữa PSI và PSII là cần thiết để: A. Tổng hợp ATP; B. Khử NADP+; C. Thực hiện phốtpho rin hóa vòng; D. Oxi hóa trung tâm phản ứng của PSI................. Quang hợp là quá trình: a. Biến đổi năng lượng mặt trời thành năng lượng hoá học; b. Biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp; c. Tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ (CO2, H2O) với sự tham gia của ánh sáng và diệp lục. d. Cả a, b và c.............. Một phân tử glucôzơ bị oxi hóa hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở: A. Trong FAD và NAD+; B. Trong O2; C. Mất dưới dạng nhiệt; D. Trong NADH và FADH2. Điện tử được tách ra từ glucôzơ trong hô hấp nội bào cuối cùng có mặt trong: A. ATP; B. Nhiệt; C. Glucôzơ; D. Nước.............. Trong các hợp chất hữu cơ sau, hợp chất nào không phải là enzim: A. Trypsinogen; B. Chymotripsinogen; C. Secretin; D. Pepsinogen. Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa của tế bào là: A. Xuất hiện triệu chứng bệnh lí trong tế bào; B. Điều chỉnh nhiệt độ của tế bào; C. Điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào; D. Điều hòa bằng ức chế ngược................ Các phân tử có kích thước lớn không thể lọt qua các lỗ màng thì tế bào đã thực hiện hình thức? A- Vận chuyển chủ động; B- Ẩm bào; C- Thực bào; D- Ẩm bào và thực bào. Nếu bón quá nhiều phân cho cây sẽ làm cho: A- Cây phát triển mạnh, dễ bị nhiễm bệnh; B- Làm cho cây héo, chết; C- Làm cho cây chậm phát triển; D- Làm cho cây không thể phát triển được............. Tế bào có thể đưa các đối tượng có kích thước lớn vào bên trong tế bào bằng: A. Vận chuyển chủ động; B. Vận chuyển thụ động; C. Nhập bào; D. Xuất bào. Kiểu vận chuyển các chất ra vào tế bào bằng sự biến dạng của màng sinh chất là: A. Vận chuyển thụ động; B. Vận chuyển chủ động; C. Xuất nhập bào; D. Khuếch tán trực tiếp............ |