Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng 100 g và lò xo có độ cứng 40 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ là 10 cm. Tốc độ cực đại của vật nặng bằng:
A -
4 m/s.
B -
1 m/s.
C -
3 m/s.
D -
2 m/s.
2-
Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π) (uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30 cm/s. Xét hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên hình vuông AMNB là:
A -
26.
B -
52.
C -
37.
D -
50.
3-
Các con lắc đơn có chiều dài lần lượt ℓ1, ℓ2, ℓ3 = ℓ1 + ℓ2, ℓ4 = ℓ1 – ℓ2 dao động với chu kỳ T1, T2, T3 = 2,4s, T4 = 0,8s. Chiều dài ℓ1 và ℓ2 nhận giá trị:
A -
ℓ1 = 0,64m, ℓ2 = 0,8m
B -
ℓ1 = 1,15m, ℓ2 = 1,07m
C -
ℓ1 = 1,07m, ℓ2 = 1,15m
D -
ℓ1 = 0,8m, ℓ2 = 0,64m
4-
Cho dòng điện xoay chiều i = Iocosωt chạy qua mạch gồm điện trở thuần và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp. Kết luận nào sau đây đúng?
A -
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sớm pha π/2 so với điện áp giữa hai đầu điện trở.
B -
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần cùng pha với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C -
Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn dòng điện trong mạch.
D -
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần chậm pha π/2 so với dòng điện trong mạch.
5-
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần 30 Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 120cos100πt (V) thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm là 60 V. Biểu thức cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A -
B -
C -
D -
6-
Một vật dao động với phương trình . Khoảng thời gian kể từ thời điểm t = 0 đến thời điểm vật có li độ x = 5 cm lần thứ 5 bằng:
A -
2,04 s.
B -
2,14 s.
C -
4,04 s.
D -
0,71 s.
7-
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276μm vào catot của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2 V. Công thoát của kim loại dùng làm catot là:
A -
2,5 eV
B -
2,0 eV
C -
1,5 eV
D -
0,5 eV
8-
Phân hạch một hạt nhân 235U trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200 MeV. Nếu phân hạch 1g 235U thì năng lượng tỏa ra bằng:
A -
5,13.10←23 MeV.
B -
5,13.1020 MeV.
C -
5,13.1026 MeV.
D -
5,13.1023 eV.
9-
Một chùm tia phóng xạ gồm các tia α, β+ , β-, γ được cho truyền qua một từ trường đều có vectơ cảm ứng từ
vuông góc với hướng truyền của một chùm tia phóng xạ (xem hình vẽ ).
Trong từ trường đã cho, (các) tia có quỹ đạo tròn là:
A -
Tia α
B -
Tia β
C -
Tia γ
D -
Các tia α và β
10-
Trong 8 hành tinh của hệ Mặt trời, hành tinh xa Mặt trời nhất là:
A -
Mộc tinh.
B -
Thổ tinh.
C -
Hải vương tinh.
D -
Thiên vương tinh.
11-
Một con lắc đơn được treo trong thang máy, dao động điều hòa với chu kì T khi thang máy đứng yên. Nếu thang máy đi lên nhanh dần với gia tốc g/10 thì chu kì dao động mới của con lắc là:
A -
B -
C -
D -
12-
Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ một nguồn điểm có công suất 1W. Lấy π = 3,14 và giả sử rằng môi trường không hấp thụ âm. Tại điểm cách nguồn 1 m có cường độ âm bằng:
A -
0,8 W/m2.
B -
0,08 W/m2.
C -
0,04 W/m2.
D -
0,4 W/m2.
13-
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC một điện áp xoay chiều . Điện trở R = 100 Ω. Khi có hiện tượng cộng hưởng trong mạch thì công suất tiêu thụ của mạch là:
A -
72W
B -
144W
C -
576W
D -
288W
14-
Công thoát của electron khỏi kim loại natri là 2,48 eV. Chiếu chùm bức xạ có bước sóng 0,36 μm vào catôt làm bằng kim loại này của một tế bào quang điện. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện này là:
A -
5,52.105 m/s.
B -
5,84.106 m/s.
C -
5,52.107 m/s.
D -
5,84.104 m/s.
15-
Một lượng chất phóng xạ 222Rn có khối lượng ban đầu là 1 mg. Sau 15,2 ngày thì khối lượng của nó còn lại là 6,25%. Độ phóng xạ của chất phóng xạ thời điểm này là:
A -
H = 3,58.1011 Bq.
B -
H = 0,97 Ci.
C -
H = 3,58.1010 Bq.
D -
H = 35,8 Ci.
16-
Một thanh cứng đang đứng yên có chiều dài lo. Theo thuyết tương đối hẹp thì khi vật chuyển động dọc theo trục của thanh, chiều dài của thanh:
A -
nhỏ hơn lo.
B -
lớn hơn lo.
C -
vẫn bằng lo.
D -
lớn hơn hay nhỏ hơn lo còn phụ thuộc vào vận tốc của thanh.
17-
Xét vật rắn đang quay quanh một trục cố định với tổng mômen lực tác dụng lên vật bằng không thì:
A -
gia tốc góc của vật khác không.
B -
tốc độ góc của vật thay đổi.
C -
vectơ gia tốc toàn phần của điểm thuộc vật thay đổi.
D -
mômen động lượng của vật thay đổi.
18-
Hai ròng rọc A và B có khối lượng lần lượt là m và 4m, bán kính của ròng rọc A bằng 1/3 bán kính của ròng rọc B. Tỉ số giữa mômen quán tính của ròng rọc A và B so với trục quay của chúng là:
A -
1/3.
B -
4/3.
C -
3/2.
D -
1/36.
19-
Một lực tiếp tuyến có độ lớn 1,57 N tác dụng vào vành ngoài của bánh xe có đường kính 60 cm. Bánh xe quay từ trạng tháu nghỉ và sau 4s thì quay được vòng đầu tiên. Mômen quán tính của bánh xe đối với trục quay là:
A -
0,6 kg.m2.
B -
0,8 kg.m2.
C -
0,4 kg.m2.
D -
0,2 kg.m2.
20-
Một đĩa tròn đồng chất khối lượng 1,5 kg, bán kính 40 cm đang quay đều quanh trục vuông góc với mặt đĩa và đi qua tâm đĩa với tốc độ góc 10 rad/s. Tác dụng lên đĩa một mômen hãm, đĩa quay chậm dần đều và sau 2s thì dừng lại. Độ lớn của mômen hãm là: