Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M . Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:
A -
100 ml .
B -
300 ml.
C -
400 ml.
D -
200 ml.
2-
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là:
A -
16,25 g .
B -
15,25 g.
C -
17,25 g.
D -
16,20 g.
3-
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:
A -
Phenolphtalein.
B -
Dung dịch NaOH.
C -
Dung dịch Na2CO3.
D -
Dung dịch Na2SO4.
4-
Thêm 20 g HCl vào 480 gam dung dịch HCl 5%, thu được dung dịch mới có nồng độ:
A -
9,8% .
B -
8,7%.
C -
8,9%.
D -
8,8%.
5-
Cho 8 g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe và Mg lần lượt là:
A -
70% và 30%
B -
60% và 40%.
C -
50% và 50%.
D -
80% và 20%.
6-
Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2 (đktc). Kim loại là:
A -
Zn .
B -
Mg.
C -
Fe.
D -
Ca.
7-
Nhúng đinh sắt vào dung dịch CuSO4, khi lấy đinh sắt ra khối lượng tăng 0,2g so với ban đầu. Khối lượng kim loại đồng bám vào sắt:
A -
0,2 g .
B -
1,6 g.
C -
3,2 g.
D -
6,4 g.
8-
Từ 60 kg FeS2 sản xuất được bao nhiêu kg H2SO4 theo sơ đồ sau:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
A -
98 kg .
B -
49 kg.
C -
48 kg.
D -
96 kg.
9-
Đốt cháy 16,8 gam sắt trong khí ôxi ở nhiệt độ cao thu được 16,8 gam Fe3O4. Hiệu suất phản ứng là:
A -
71,4% .
B -
72,4%.
C -
73,4%
D -
74,4%.
10-
Trung hoà 100 ml dung dịch H2SO4 1M bằng V (ml) dung dịch NaOH 1M. V là: