Nguyen tố X có tổng số hạt (p + n + e) = 24. Biết số hạt p = số hạt n. X là
A -
13Al.
B -
8O.
C -
20Ca.
D -
17Cl.
2-
Để phân biệt mantozơ và saccarozơ người ta làm như sau:
A -
Cho các chất lần lượt tác dụng với AgNO3/NH3.
B -
Thuỷ phân từng chất rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với dung dịch Br2.
C -
Thuỷ phân sản phẩm rồi lấy sản phẩm cho tác dụng với Cu(OH)2/NH3.
D -
Cho các chất lần lượt tác dụng với Cu(OH)2
3-
Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hợp chất hữu cơ B có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Công thức phân tử của A là
A -
CH3OH.
B -
C2H5OH.
C -
C3H7OH.
D -
C3H5OH.
4-
Tính khối lượng rươụ etylic cần thiết để pha được 5 lít rượu etylic 90o. Biết khối lượng riêng của rượu nguyên chất là 0,8 gam/ml.
A -
3,6 kg.
B -
6,3 kg.
C -
4,5 kg.
D -
5,625 kg.
5-
Công thức đơn giản nhất của axit hữu cơ A là CH2O. Khi đốt cháy 1 mol A thì thu được 4 mol khí cacbonic. A có CTPT:
A -
C2H4O2.
B -
C4H4O2.
C -
C4H8O2.
D -
C4H8O4.
6-
Hợp chất A1 có CTPT C3H6O2 thoả mãn sơ đồ:
Cấu tạo thoả mãn của A1 là
A -
HO-CH2-CH2-CHO.
B -
CH3-CH2-COOH.
C -
HCOO-CH2-CH3.
D -
CH3-CO-CH2-OH.
7-
Trung hoà 12 gam hỗn hợp đồng số mol gồm axit fomic và một axit hữu cơ đơn chức X bằng NaOH thu được 16,4 gam hai muối. Công thức của axit là
A -
C2H5COOH.
B -
CH3COOH.
C -
C2H3COOH.
D -
C3H7COOH.
8-
Một axit hợp chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng có nguyên tố là
A -
Công thức đơn giản nhất của X là CH2O.
B -
Công thức phân tử của X là C2H4O.
C -
Công thức cấu tạo của X là CH3COOH.
D -
Cả A, B, C.
9-
Muối Na+, K+ của các axit béo cao được dùng làm
A -
xà phòng.
B -
chất dẫn diện.
C -
sản xuất Na2CO3.
D -
chất xúc tác.
10-
Nhiệt độ sôi của các chất CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO, C2H6, tăng theo thứ tự là