1-
|
Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lí của hạt như thế nào ?
|
|
A -
|
Trong hạt nảy mầm, AAB có trị số lớn hơn GA.
|
|
B -
|
Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.
|
|
C -
|
Trong hạt khô, GA rất thấp,AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, đạt trị số trị số cực đại; còn AAB giảm xuống rất mạnh
|
|
D -
|
Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm, GA tăng nhanh, giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.
|
2-
|
Lấy tủy làm tâm, sự phân bố của gỗ sơ cấp và thứ cấp trong sinh trưởng thứ cấp như thế nào?
|
|
A -
|
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài.
|
|
B -
|
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía trong còn gỗ sơ cấp nằm phía ngoài
|
|
C -
|
Cả hai đều nằm phía ngoài tầng sinh mạch, trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
|
|
D -
|
Cả hai đều nằm phía trong tầng sinh mạch, trong đó trong đó gỗ thứ cấp nằm phía ngoài còn gỗ sơ cấp nằm phía trong.
|
3-
|
Về hô hấp, các đại diện: giun đất, thuỷ tức, ếch, cóc giống nhau chủ yếu ở điểm nào?
|
|
A -
|
Thở bằng ống khí nên da rất mỏng và có nhiều lỗ.
|
|
B -
|
Đều có sắc tố hô hấp phân bố ngay trên da.
|
|
C -
|
Chỉ thở qua bề mặt (da) bằng khuyếch tán.
|
|
D -
|
Da mỏng, luôn ẩm ướt, có mao mạch phân nhánh dày đặc.
|
4-
|
Đặc trưng không thuộc sinh sản hữu tính là
|
|
A -
|
tạo ra thế hệ sau luôn thích nghi với môi trường sống ổn định.
|
|
B -
|
luôn có quá trình hình thành và hợp nhất của các tế bào sinh dục (các giao tử).
|
|
C -
|
luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của 2 bộ gen.
|
|
D -
|
sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân tạo giao tử.
|
5-
|
Một con mèo đang đói chỉ nghe thấy tiếng bày bát đĩa lách cách, nó đã vội vàng chạy xuống bếp. Đây là một ví dụ về hình thức học tập
|
|
A -
|
quen nhờn.
|
|
B -
|
học khôn.
|
|
C -
|
điều kiện hóa hành động
|
|
D -
|
điều kiện hóa đáp ứng.
|
6-
|
Cơ sở khoa học của phương pháp nuôi cấy mô thực vật là
|
|
A -
|
các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường thích hợp đều phát triển thành cây bình thường.
|
|
B -
|
các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường giàu chất dinh dưỡng đều phát triển thành cây bình thường.
|
|
C -
|
mọi tế bào thực vật đều chứa bộ gen với đầy đủ thông tin di truyền có thể phát triển thành cây nguyên vẹn.
|
|
D -
|
các tế bào thực vật được nuôi cấy trong môi trường vô trùng đều phát triển thành cơ thể bình thường.
|
7-
|
Quả được hình thành từ
|
|
A -
|
noãn đã được thụ tinh.
|
|
B -
|
bầu nhụy.
|
|
C -
|
bầu nhị.
|
|
D -
|
noãn không được thụ tinh.
|
8-
|
Trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ kém phát triển là do cơ thể không có đủ hoocmon
|
|
A -
|
ơstrôgen.
|
|
B -
|
sinh trưởng.
|
|
C -
|
tirôxin.
|
|
D -
|
testostêrôn.
|
9-
|
Sự sinh trưởng của cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau dẫn tới
|
|
A -
|
cây mọc thẳng đều, lá màu xanh lục.
|
|
B -
|
cây non trong những điều kiện chiếu sáng khác nhau thì sinh trưởng không giống nhau.
|
|
C -
|
cây mọc vống lên, lá màu vàng úa.
|
|
D -
|
cây mọc cong về phía có ánh sáng, lá màu xanh nhạt.
|
10-
|
Phản xạ phức tạp thường là:
|
|
A -
|
phản xạ không điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não.
|
|
B -
|
phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh,trong đó có các tế bào tủy sống
|
|
C -
|
phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số ít tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não
|
|
D -
|
phản xạ có điều kiện, có sự tham gia của một số lượng lớn tế bào thần kinh, trong đó có các tế bào vỏ não
|