Một vật dao động điều hòa có chu kỳ T = 0,6 s, sau khi thời gian 1,7 s, quãng đường vật đi được là 22 cm, lúc đó vật có gia tốc âm. Trong quá trình vật dao động, quãng đường nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 1,7s là 22 cm. Phương trình dao động của vật là:
A -
B -
C -
D -
2-
Chiếu một tia sáng đơn sắc có tần số f từ chân không vào một môi trường trong suốt có hằng số điện môi ε, độ từ thẩm μ. Với vận tốc ánh sáng trong chân không là c thì trong môi trường đó tia sáng này sẽ có bước sóng λ được xác định bằng biểu thức nào:
A -
B -
C -
D -
3-
Sóng có tần số 20(Hz) truyền trên mặt thoáng nằm ngang của một chất lỏng, với tốc độ 2(m/s), gây ra các dao động theo phương thẳng đứng của các phần tử chất lỏng. Hai điểm M và N thuộc mặt thoáng chất lỏng cùng phương truyền sóng, cách nhau 22,5(cm). Biết điểm M nằm gần nguồn sóng hơn. Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Hỏi sau đó thời gian ngắn nhất là bao nhiêu thì điểm M sẽ hạ xuống thấp nhất?
A -
B -
C -
D -
4-
Chọn phát biểu Đúng. Trạng thái dừng của nguyên tử là:
A -
Trạng thái đứng yên của nguyên tử.
B -
Trạng thái chuyển động đều của nguyên tử.
C -
Trạng thái trong đó mọi êléctron của nguyên tử đều không chuyển động đối với hạt nhân.
D -
Một trong số các trạng thái có năng lượng xác định, mà nguyên tử có thể tồn tại.
5-
Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Cho L thay đổi. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220V. Khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất và bằng 275V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132V. Lúc này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là:
A -
99V.
B -
451V.
C -
457V.
D -
96V.
6-
Con lắc lò xo gồm vật nặng 100 gam và lò xo có độ cứng 40 N/m. Tác dụng một ngoại lực điều hoà cưỡng bức với biên độ Fo và tần số f1 = 4 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A1. Nếu giữ nguyên biên độ F0 và tăng tần số ngoại lực đến giá trị f2 = 5 Hz thì biên độ dao động ổn định của hệ là A2. So sánh A1 và A2:
A -
A2 < A2
B -
A2 ≤ A2
C -
A2 = A2
D -
A2 > A2
7-
Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã T2. Biết T2 = 2T1. Trong cùng 1 khoảng thời gian,nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng
số hạt nhân Y ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:
A -
số hạt nhân X ban đầu.
B -
số hạt nhân X ban đầu
C -
số hạt nhân X ban đầu.
D -
số hạt nhân X ban đầu.
8-
Cho đoạn mạch điện AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn AM gồm một điện trở thuần R1 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C, đoạn mạch MB gồm một điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đặt điện áp xoay chiều có tần số
và có giá trị hiệu dụng luôn không đổi vào đoạn mạch AB. Khi đó đoạn mạch AB tiêu thụ công suất P1. Nếu nối tắt hai đầu cuộn cảm thì điện áp hai đầu mạch AM và MB có cùng giá trị hiệu dụng nhưng lệch pha nhau , công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB trong trường hợp này bằng 120 W. Giá trị của P1 là:
A -
320W.
B -
240W.
C -
200W.
D -
160W.
9-
Tại một điểm A nằm cách nguồn âm O (coi như nguồn điểm, phát âm đẳng hướng, môi trường không hấp thụ âm) một khoảng OA = 2 m, mức cường độ âm là LA = 60 dB. Cường độ âm chuẩn Io = 10-12 W/m2. Mức cường độ âm tại điểm B nằm trên đường OA cách O một khoảng 7,2 m là:
A -
50,2 dB.
B -
30,2 dB.
C -
48,9 dB.
D -
75,7 dB.
10-
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng (bỏ qua hao phí) một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 20V. Ở cuộn thứ cấp, nếu tăng thêm 60 vòng thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là 25V, nếu giảm bớt 90 vòng thì điện áp đó là:
A -
10V
B -
12,5V
C -
17,5V
D -
15V
11-
Mức năng lượng của nguyên tử Hiđrô có biểu thức: ( n = 1, 2, 3…). Khi kích thích nguyên tử Hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng việc hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích hợp thì bán kính quĩ đạo dừng của êlectron tăng lên 25 lần. Bước sóng lớn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra sau đó là:
A -
4,059 µm.
B -
0,4059 µm.
C -
3,059 µm.
D -
0,0509 µm.
12-
Một ống thuỷ tinh bên trong có một pít tông có thể dịch chuyển được trong ống. Ở một miệng ống người ta đặt một âm thoa tạo ra một sóng âm lan truyền vào trong ống với tốc độ 340 m/s, trong ống xuất hiện sóng dừng và nghe được âm ở miệng ống là rõ nhất. Người ta dịch chuyển pít tông đi một đoạn 40cm thì ta lại nghe được âm rõ nhất lần thứ hai. Tần số của âm thoa có giá trị là:
A -
212,5 Hz
B -
850 Hz
C -
272 Hz
D -
425 Hz
13-
Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở R mắc nối tiếp với cuộn dây và tụ điện. Điện áp xoay chiều đặt vào hai đầu A, B có tần số f = 50Hz, cuộn dây có điện trở thuần r = 10Ω, đọ tự cảm , R = 30Ω, C là tụ điện có điện dung biến đổi, vôn kế V lí tưởng dùng để đo điện áp giữa cuộn dây và tụ điện. Vôn kế V chỉ giá trị nhỏ nhất khi điện dung C của tụ điện có giá trị là:
A -
B -
C -
D -
14-
Một máy phát điện xoay chiều một pha tốc độ của rôto có thể thay đổi được. Bỏ qua điện trở của các dây quấn máy phát. Nối hai cực của máy phát điện đó với một đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n1 vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch AB là I1 và tổng trở của mạch là Z1. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n2 vòng/phút ( với n2 > n1) thì cường dòng điện hiệu dụng trong mạch AB khi đó là I2 và tổng trở của mạch là Z2. Biết I2 = 4I1 và Z2 = Z1. Để tổng trở của đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất thì rôto của máy phải quay đều với tốc độ bằng 480vòng/phút. Giá trị của n1 và n2 lần lượt là:
A -
n1= 300vòng/phút và n2 = 768vòng/phút
B -
n1 = 120vòng/phút và n2 = 1920vòng/phút
C -
n1 = 360vòng/ phút và n2 = 640vòng/phút
D -
n1 = 240vòng/phút và n2 = 960vòng/phút
15-
Một con lắc lò xo có vật nặng và lò xo có độ cứng k = 50 N/m dao động theo phương thẳng đứng với biên độ 2 cm, tần số góc . Cho g = 10m/s2. Trong mỗi chu kì dao động, thời gian lực đàn hồi của lò xo có độ lớn không vượt quá 1,5N là:
A -
B -
C -
D -
16-
Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trăng người ta dùng một tia laze phát ra những xung ánh sáng có bước sóng 0,52 mm, chiếu về phía Mặt Trăng. Thời gian kéo dài mỗi xung là 10-7 (s) và công suất của chùm laze là 100000 MW. Số phôtôn chứa trong mỗi xung là:
A -
2,62.1015 hạt.
B -
2,62.1029 hạt.
C -
2,62.1022 hạt.
D -
5,2.1020 hạt.
17-
Trong thí nghiệm của Y-âng về giao thoa ánh sáng với nguồn ánh sáng trắng, hai khe hẹp cách nhau 1mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 của ánh sáng màu đỏ có bước sóng dài nhất( λđ = 0,76 μm) và vân sáng bậc 1 của ánh sáng màu tím có bước sóng ngắn nhất ( λt = 0,38 μm) trên màn (gọi là bề rộng quang phổ bậc 1) lúc đầu đo được là 0,38mm. Khi dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn thì bề rộng quang phổ bậc 1 trên màn đo được là 0,57 mm. Màn đã dịch chuyển một đoạn:
A -
60 cm.
B -
50 cm.
C -
55 cm.
D -
45 cm.
18-
Cho phản ứng hạt nhân : . Biết độ hụt khối khi tạo thành hạt nhân D là ΔmD = 0,0024 u. Cho 1u = 931 MeV/c2, năng lượng liên kết của hạt nhân
bằng:
A -
8,2468 MeV.
B -
7,7188 MeV.
C -
4,5432 MeV.
D -
8,9214 MeV.
19-
Trong số các hạt sau đây : phôtôn, leptôn, mêzôn và bariôn. Hãy sắp xếp các hạt theo thứ tự tăng dần của khôi lượng nghỉ.
A -
phôtôn, leptôn, bariôn, mezôn.
B -
leptôn, phôtôn, mezôn, bariôn.
C -
phôtôn, mêzôn, leptôn, bariôn.
D -
phôtôn, leptôn, mêzôn, bariôn.
20-
Một mạch dao động LC lí tưởng có năng lương W = 16.10-8J, cường độ dòng điện cực đại trong mạch Io = 0,04A. Biết cứ sau những khoảng thời gian như nhau Δt = 10-6s thì năng lượng điện trường lại bằng năng lượng từ trường. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai đầu tụ điện là :