Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:
A -
2,4%.
B -
4,0%.
C -
23,0%.
D -
5,8%.
2-
Hoà tan hết 12g một kim loại ( hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại nầy là:
A -
Zn
B -
Fe
C -
Ca
D -
Mg
3-
Hàm lượng sắt trong Fe3O4:
A -
70%
B -
72,41%
C -
46,66%
D -
48,27%
4-
Cho 4,6g một kim loại M (hoá trị I) phản ứng với khí clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây:
A -
Li
B -
K
C -
Na
D -
Ag
5-
Cho lá sắt có khối lượng 5,6g vào dung dịch đồng (II) sunfat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô và cân lại thấy khối lượng lá sắt là 6,4g. Khối lượng muối tạo thành là:
A -
15,5 gam
B -
16 gam
C -
17,2 gam
D -
15,2 gam
6-
Cho một bản nhôm có khối lượng 70g vào dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy bản nhôm ra cân có khối lượng 76,9g. Khối lượng đồng bám vào bản nhôm là:
A -
19,2g
B -
10,6g
C -
16,2g
D -
9,6g
7-
Cho 8,1g một kim loại (hoá trị III) tác dụng với khí clo có dư thu được 40,05g muối. Xác định kim loại đem phản ứng:
A -
Cr
B -
Al
C -
Fe
D -
Au
8-
Khối lượng Cu có trong 120g dung dịch CuSO4 20% là:
A -
20g
B -
19,6g
C -
6,9g
D -
9,6g
9-
Nhúng một lá sắt vào dung dịch đồng sunfat sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch cân lại thấy nặng hơn ban đầu 0,2g. Khối lượng đồng bám vào lá sắt là:
A -
0,2g
B -
1,6g
C -
3,2g
D -
6,4g
10-
Khi phân tích định lượng ta thấy trong muối Sunfat của kim loại M có hoá trị II hàm lượng M là 29,41% về khối lượng . Vậy M là :