Phương trình phản ứng :
4Al (Rắn) + 3O2(khí) → 2Al2O3 (Rắn) cho phép dự đoán:
A -
4 g Al phản ứng hoàn toàn với 3 g khí O2 cho 2g Al2O3.
B -
108g Al phản ứng hoàn toàn với 3 lít khí O2 cho 2g Al2O3.
C -
2,7 g Al phản ứng hoàn toàn với 2,4 g khí O2 cho 5,1 g Al2O3.
D -
4 mol Al phản ứng hoàn toàn với 3 lít khí O2 cho 2 mol Al2O3.
2-
Cho 10,8 g một kim loại M (hóa trị III) phản ứng với khí clo tạo thành 53,4g muối. Kim loại M là:
A -
Na
B -
Fe
C -
Al
D -
Mg.
3-
Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là :
A -
1,8 g
B -
2,7 g
C -
4,05 g
D -
5,4 g
4-
Bổ túc sơ đồ phản ứng:
A -
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch BaCl2.
B -
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch H2SO4 , (3) dung dịch NaCl .
C -
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch HCl .
D -
(1) nhiệt phân, (2) dung dịch Na2SO4 , (3) dung dịch BaCl2.
5-
Cho sơ đồ phản ứng :
Z : có công thức là :
A -
Al2O3
B -
AlCl3
C -
Al(OH)3
D -
NaCl.
6-
Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là
A -
6,675 g
B -
8,945 g
C -
2,43 g
D -
8,65 g
7-
Hòa tan 12g hỗn hợp gồm Al ,Ag vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng kết thúc thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) . Thành phần % khối lượng của Al, Ag trong hỗn hợp lần lượt là
A -
70% và 30%
B -
90% và 10%
C -
10% và 90%
D -
30% và 70%
8-
Hòa tan 5,1g oxit của một kim loại hóa trị III bằng dung dịch HCl, số mol axit cần dùng là 0,3 mol. Công thức phân tử của oxit đó là :
A -
Fe2O3
B -
Al2O3
C -
Cr2O3
D -
FeO
9-
Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. .Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:
A -
2,25g và 1,2g
B -
2,55g và 1,28g
C -
2,55 và 1,2g
D -
2,7 và 3,2 g
10-
Cho 17g oxit M2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 thu được 57g muối sunfat. Nguyên tử khối của M là: