Một vật dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình dao động là , . Pha ban đầu của dao động tổng hợp được xác định theo công thức:
A -
B -
C -
D -
2-
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương ; . Vận tốc cực đại của vật trong dao động là:
A -
20π(cm/s)
B -
60(cm/s)
C -
4π(cm/s)
D -
120(cm/s)
3-
Cơ năng của một dao động tắt dần giảm 5% sau mỗi chu kì. Sau mỗi chu kì biên độ giảm:
A -
2,24%
B -
10%
C -
5%
D -
2,5%
4-
Giảm xóc trong xe máy là ứng dụng của dao động:
A -
tắt dần.
B -
cưỡng bức.
C -
điều hòa.
D -
duy trì.
5-
Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra thì:
A -
tần số góc của ngoại lực đạt giá trị cực đại.
B -
tần số góc của ngoại lực đạt giá trị cực tiểu.
C -
tần số góc của ngoại lực bằng tần số góc riêng của hệ dao động.
D -
tần số góc của ngoại lực gấp 2 lần tần số góc riêng của hệ dao động.
6-
Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình lần lượt là
và . Dao động tổng hợp của hai dao động trên có biên độ 4cm. Biên độ A2 của dao động thành phần thứ hai là:
A -
4cm hoặc 8cm
B -
3cm hoặc 5cm
C -
2cm hoặc 10cm
D -
9cm hoặc 6cm
7-
Phát biểu nào sau đây không đúng? Gia tốc của một vật dao động điều hòa:
A -
có giá trị nhỏ nhất khi vật đổi chiều chuyển động.
B -
có độ lớn tỉ lệ với độ lớn li độ của vật.
C -
luôn ngược pha với li độ của vật.
D -
luôn hướng về vị trí cân bằng.
8-
Một vật dao động điều hòa theo phương trình . Hỏi rằng gốc thời gian đã được chọn lúc vật có trạng thái chuyển động như thế nào?
A -
Vật đi qua tọa độ x = − 2cm theo chiều âm của trục Ox.
B -
Vật đi qua tọa độ x = 2cm theo chiều dương của trục Ox.
C -
Vật đi qua tọa độ x = − 2cm theo chiều dương của trục Ox.
D -
Vật đi qua tọa độ x = 2cm theo chiều âm của trục Ox.
9-
Một vật dao động điều hòa với chu kì T và biên độ A. Tốc độ trung bình lớn nhất của vật thực hiện được trong khoảng thời gian là:
A -
B -
C -
D -
10-
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình . Trong đó thời gian t được tính bằng giây. Khi chất điểm có li độ 2cm thì tốc độ của nó là:
A -
B -
C -
D -
11-
Câu 41: Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm và một tụ xoay. Tụ xoay biến thiên theo góc xoay C = α + 30 (pF). Để thu được sóng điện từ có bước sóng 15m thì góc xoay của tụ phải là:
A -
36,5o.
B -
38,5o.
C -
35,5o.
D -
37,5o.
12-
Đặt vào hai đầu đoạn mạch R, L, C có C thay đổi và cuộn dây thuần cảm được một điện áp . Điều chỉnh C để UCmax = 200V thì URL bằng:
A -
102V
B -
100V
C -
120V
D -
160V
13-
Một vật dao động điều hòa với biên độ 6cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong một giây là 18cm. Thời điểm kết thúc quãng đường đó thì vật có li độ:
A -
2 cm.
B -
3 cm hoặc −3 cm.
C -
6 cm hoặc −6 cm.
D -
bằng 0.
14-
Một sóng cơ truyền trên trục Ox với nguồn sóng là O theo phương trình , trong đó x tính bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Sóng truyền theo:
A -
Chiều dương trục Ox với tốc độ 2 cm/s.
B -
Chiều dương trục Ox với tốc độ 2 m/s.
C -
Chiều âm trục Ox với tốc độ 2 m/s.
D -
Chiều âm trục Ox với tốc độ 2 cm/s
15-
Khi nói về dao động cưỡng bức phát biểu nào dưới đây là đúng.
A -
Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và tần số bằng tần số của ngoại lực cưỡng bức.
B -
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C -
Biên độ dao động cưỡng bức chỉ phụ thuộc biên độ ngoại lực cưỡng bức.
D -
Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số ngoại lực cưỡng bức.
16-
Một vật dao động điều hòa với tần số 1 Hz, biên độ 10 cm. Tốc độ trung bình lớn nhất mà vật dao động có được khi đi hết đoạn đường 30 cm là:
A -
40 cm/s.
B -
80 cm/s.
C -
45 cm/s.
D -
22,5 cm/s.
17-
Đặt điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng U không đổi vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và có giá trị bằng 2U. Điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch RL là:
A -
B -
C -
D -
18-
Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Qo = 10–6(J) và dòng điện cực đại trong khung Io = 10(A). Bước sóng điện tử cộng hưởng với khung có giá trị:
A -
18(m)
B -
188,5(m)
C -
188(m)
D -
160(m)
19-
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu bởi bức xạ bước sóng λ1 = 0,6 μm và sau đó thay bức xạ bằng λ1 bức xạ có bước sóng λ2. Trên màn quan sát người ta thấy, tại vị trí vân tối thứ 5 của bức xạ λ1 trùng với vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ λ2. λ2 có giá trị là:
A -
0,57 μm.
B -
0,60 μm.
C -
0,67 μm.
D -
0,54 μm.
20-
Trong thí nghiệm giao thoa của Iâng, khoảng cách hai khe S1, S2: a = 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn D = 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5μm. Với bề rộng của trường giao thoa L = 13mm, người ta quan sát thấy số vân sáng có bước sóng λ1 và λ2 trùng nhau là: