Dân số Việt Nam thuộc loại trẻ vì có cơ cấu các nhóm tuổi trong tổng thể dân số như sau: (năm 1989):
A -
Dưới độ tuổi lao động: 41,2%
Trong độ tuổi lao động: 50,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 8,3%.
B -
Dưới độ tuổi lao động: 41,2%
Trong độ tuổi lao động: 43,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 15,3%.
C -
Dưới độ tuổi lao động: 36,5%
Trong độ tuổi lao động: 50,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 13%.
D -
Dưới độ tuổi lao động: 36,5%
Trong độ tuổi lao động: 43,5%
Ngoài độ tuổi lao động: 10%.
2-
Nhịp độ gia tăng dân số biến đổi qua các thời kỳ, và tăng nhanh nhất trong thời kỳ:
A -
1931- 1960.
B -
1965- 1975.
C -
1979- 1989.
D -
1990- 2000.
3-
Gia tăng dân số tự nhiên là:
A -
Hiệu số của số người nhập cư và số người xuất cư.
B -
Hiệu số của tỉ suất sinh và tỉ suất tử.
C -
Tỷ lệ sinh cao.
D -
Tuổi thọ trung bình cao.
4-
Khu vực có gia tăng dân số tự nhiên cao nhất của nước ta là:
A -
Đồng Bằng Sông Hồng.
B -
Tây Nguyên.
C -
Trung du miền núi phía Bắc.
D -
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
5-
Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số là:
A -
Tỷ lệ sinh cao.
B -
Số người nhập cư nhiều.
C -
Dân số tăng quá nhanh.
D -
Tuổi thọ trung bình cao.
6-
Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều:
A -
Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số.
Đồng Bằng Sông Hồng mật độ 400 người/km2, Đồng Bằng Sông Cửu Long đông hơn.
Nông thôn chiếm 50% dân số, thành thị chiếm 50% dân số.
B -
Miền núi chiếm 30% dân số, Đồng bằng chiếm 70% dân số.
Đồng Bằng Sông Hồng mật độ 1200 người/km2, Đồng Bằng Sông Cửu Long bằng 1/3.
Nông thôn chiếm 80% dân số, thành thị chiếm 20% dân số.
C -
Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số.
Đồng Bằng Sông Hồng mật độ 1200 người/km2, Đồng Bằng Sông Cửu Long bằng 1/3.
Nông thôn chiếm 50% dân số, thành thị chiếm 50% dân số.
D -
Miền núi chiếm 20% dân số, Đồng bằng chiếm 80% dân số.
Đồng Bằng Sông Hồng mật độ 1000 người/km2, Đồng Bằng Sông Cửu Long bằng 1/3.
Nông thôn chiếm 60% dân số, thành thị chiếm 50% dân số.
7-
Giải pháp nào hợp lý nhất để tạo sự cân đối dân cư:
A -
Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân.
B -
Di cư từ đồng bằng lên miền núi.
C -
Tiến hành đô thị hoá nông thôn.
D -
Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành.
8-
Các tỉnh, thành phố có tỷ lệ thất nghiệp cao nhất là:
A -
Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên.
B -
Hà Nội, Thái Bình, Hưng Yên.
C -
Hà Nội, Thái Bình, Hải Phòng, Hà Tây.
D -
Thái Bình, Thanh Hoá.
9-
Nơi có tỷ lệ thiếu việc làm cao nhất ở Việt Nam là:
A -
Tây Nguyên.
B -
Đồng Bằng Sông Hồng.
C -
Đồng bằng Duyên hải miền Trung.
D -
Đồng Bằng Sông Cửu Long.
10-
Chất lượng cuộc sống là:
A -
Khái niệm phản ánh độ được đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người về vật chất, tinh thần và chất lượng môi trường.