Tại sao trong quá trình tái bản ADN cần phải có đoạn ARN mồi?
A -
Để tạo ra đầu 3-OH để cho enzim ADN-pol xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi.
B -
Để tạo ra đầu 5-OH cho enzim ADN-pol xúc tác phản ứng kéo dài chuỗi.
C -
Vì lúc đầu chỉ có enzim ARN-polimeraza, chưa có ADN-polimeraza.
D -
Cần tao ra đoạn mồi để khởi động quá trình tái bản.
2-
Phân tích thành phần nuclêôtit của 3 chủng virút thu được kết quả sau:
Chủng A: A=U=G=X=25%
Chủng B: A=T=30%; G=X=20%
Chủng C: A=G=20%, T=X=30%. Kết luận nào sau đây đúng?
A -
Vật chất di truyền của chủng virut A là ARN và chủng virut B là ADN 2 mạch, chủng virut C là ADN 1 mạch.
B -
Vật chất di truyền của chủng virut A và chủng virut C là ARN, chủng virut B là ADN.
C -
Vật chất di truyền của chủng virut A là ARN và chủng virut B là ADN 1 mạch, chủng virut C là ADN 2 mạch.
D -
Vật chất di truyền của cả 3 chủng virut A, B, C đều là ADN mạch vòng, sợi kép.
3-
Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A -
Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
B -
Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
C -
Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
D -
Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
4-
Ở 1 loài xét 1 cá thể khi giảm phân cho số loại giao tử mang 2 NST từ bố là 253 loại. Quan sát 1 hợp tử của loài nguyên phân 3 đợt thì môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST đơn ?
A -
64
B -
232
C -
322
D -
56
5-
Trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử, tế bào sinh trứng giảm phân hình thành nên tế bào trứng. Kiểu gen của một tế bào sinh trứng . Nếu 2 tế bào sinh trứng có kiểu gen giảm phân bình thường và không có sự trao đổi chéo xảy ra, thì có bao nhiêu loại tế bào trứng được hình thành?
A -
8 loại.
B -
4 loại.
C -
1 loại.
D -
2 loại.
6-
Một phân tử prôtêin có 500 axit amin. Biết rằng gen cấu trúc mã hoá prôtêin này có chiều dài là 639,20nm. Gen này có bao nhiêu cặp nuclêôtit ở các đoạn intrôn?
A -
388
B -
372
C -
376
D -
374
7-
Một mARN sơ khai phiên mã từ một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số nuclêôtit tương ứng như sau:
Số axit amin trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh do mARN trên tổng hợp là:
A -
80.
B -
79
C -
64
D -
78
8-
Trong tế bào axit nuclêic và prôtêin có những mối quan hệ sau:
1. ADN kết hợp với prôtêin histon theo tỉ lệ tương đương tạo thành sợi cơ bản.
2. rARN kết hợp với prôtêin tạo thành Ribôxôm.
3.Gen(ADN) mang mã gốc quy định trình tự axit amin trong prôtêin.
4. Prôtêin enzim (ADN-pol III) có vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp ADN.
5. Prôtêin ( Represson) đóng vai trò chất ức chế hoặc kích thích gen khởi động.
6. Enzim ARN-pol tham gia quá trình tổng hợp đoạn mồi trong tái bản ADN.
7. Prôtêin ức chế điều hoà hoạt động của gen.
Hãy chỉ ra đâu là những mối quan hệ giữa prôtêin và ADN trong cơ chế di truyền:
A -
1, 2, 4, 5, 6
B -
3, 4, 5, 6,7
C -
1, 3, 4, 5, 7
D -
2, 3, 4, 5, 6
9-
Chọn trình tự thích hợp các nuclêôtit trên ARN được tổng hợp từ một gen có đoạn mạch bổ sung với mạch gốc là: 3AGXTTAGXA5.
A -
5UXGAAUXGU3
B -
3UXGAAUXGU5
C -
3AGXUUAGXA5.
D -
5TXGAATXGT3.
10-
Gen A có 3600 liên kết hidro, %A-%X=10%. Gen A đột biến thành gen a do đột biến làm mất 1 đoạn ADN dài 85A0. Trong đoạn ADN bị mất có 5G. Xác định số nuclêôtit của gen đột biến?