Mạch RLC nối tiếp. Khi tần số của dòng điện là f thì ZL = 25(Ω ) và ZC = 75(Ω ) nhưng khi dòng điện trong mạch có tần số fo thì cường độ hiệu dụng qua mạch có giá trị lớn nhất. Biểu thức giữa fo và f là:
A -
f = 25fo.
B -
fo = f.
C -
fo = 25f.
D -
f = fo.
2-
Chọn câu sai khi nói về động cơ không đồng bộ ba pha:
A -
Từ trường quay được tạo ra bởi dòng điện xoay chiều ba pha.
B -
Stato có ba cuộn dây giống nhau quấn trên ba lõi sắt bố trí lệch nhau 1/3 vòng tròn.
C -
Từ trường tổng hợp quay với tốc độ góc luôn nhỏ hơn tần số góc của dòng điện.
D -
Nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.
3-
Đặt điện áp u = Uocos(ωt) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R . Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó:
A -
Điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
B -
Điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
C -
Trong mạch có cộng hưởng điện.
D -
Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch.
4-
Cho mạch điện LRC nối tiếp theo thứ tự trên. Biết R là biến trở, cuộn dây thuần cảm có L = 4/π (H), tụ có điện dung C = 10-4/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều ổn định có biểu thức: u = Uo.cos(100πt) (V). Để hiệu điện thế uRL lệch pha π/2 so với uRC thì R bằng bao nhiêu?
A -
R = 100 Ω.
B -
R = 100 Ω.
C -
R = 200 Ω.
D -
R = 300 Ω.
5-
Ưu điểm của động cơ không đồng bộ ba pha so với động cơ điện một chiều là gì?
A -
Có hiệu suất cao hơn.
B -
Có chiều quay không phụ thuộc vào tần số dòng điện.
C -
Có tốc độ quay không phụ thuộc vào tải.
D -
Có khả năng biến điện năng thành cơ năng.
6-
Một cuộn dây có điện trở thuần R, hệ số tự cảm L. Mắc cuộn dây vào một hiệu điện thế một chiều 12 V thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,24 A. Mắc cuộn dây vào một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz giá trị hiệu dụng 100 V thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua cuộn dây là 1A. Khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều thì hệ số công suất của cuộn dây là:
A -
0,577
B -
0,866
C -
0,25
D -
0,5
7-
Trong mạng điện 3 pha tải đối xứng, khi cường độ dòng điện qua một pha là cực đại thì dòng điện qua hai pha kia như thế nào?
Trong mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh. Nếu tăng tần số dòng điện thì:
A -
Dung kháng tăng.
B -
Độ lệch pha của điện áp so với dòng điện tăng.
C -
Cường độ hiệu dụng giảm.
D -
Cảm kháng giảm.
9-
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 μH và tụ điện có điện dung 5 μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn cực đại là:
A -
5π.10-6 s.
B -
2,5π.10-6 s.
C -
10π.10-6 s.
D -
10-6 s.
10-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A -
Sóng điện từ là sóng ngang.
B -
Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C -
Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
D -
Sóng điện từ lan truyền được trong chân không 2π10-5 A
11-
Hệ thống phát thanh gồm:
A -
Ống nói, dao động cao tần, biến điệu, khuyếch đại cao tần, ăngten phát.
B -
Ống nói, dao động cao tần, tách sóng, khuyếch đại âm tần, ăngten phát.
C -
Ống nói, dao động cao tần, chọn sóng, khuyếch đại cao tần, ăngten phát
Khi nói về dao động điện từ trong mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?
A -
Cường độ dòng điện qua cuộn cảm và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng tần số.
B -
Năng lượng điện từ của mạch gồm năng lượng từ trường và năng lượng điện trường.
C -
Điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian lệch pha nhau
.
D -
Năng lượng từ trường và năng lượng điện trường của mạch luôn cùng tăng hoặc luôn cùng giảm.
13-
Chọn phát biểu sai khi nói về ánh sáng đơn sắc:
A -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có màu sắc xác định trong mọi môi trường.
B -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số xác định trong mọi môi trường.
C -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc.
D -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng xác định trong mọi môi trường.
14-
Trong thí nghiệm Young (I-âng) về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bởi ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,40(μm) đến 0,75(μm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,5(mm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5(m). Chiều rộng của quang phổ bậc 2 thu được trên màn là:
A -
2,8(mm).
B -
2,1(mm).
C -
2,4(mm).
D -
4,5(mm).
15-
Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là:
A -
Tác dụng nhiệt.
B -
Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh.
C -
Gây ra hiện tượng quang điện ngoài.
D -
Tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.
16-
Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,4 µm; 0,48 µm và 0,6 µm vào hai khe của thí nghiệm Y-âng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 3 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí có màu cùng màu với vân sáng trung tâm là:
A -
12 mm
B -
18 mm
C -
24 mm
D -
6 mm
17-
Tính chất quan trọng nhất của tia Rơnghen để phân biệt nó với tia tử ngoại và tia hồng ngoại là:
A -
Gây ion hoá các chất khí.
B -
Làm phát quang nhiều chất.
C -
Khả năng đâm xuyên lớn.
D -
Tác dụng mạnh lên kính ảnh.
18-
Trong thí nghiệm của Hecxơ, chiếu ánh sáng hồ quang tới tấm kẽm tích điện dương thì tấm kẽm không bị mất bớt điện tích dương vì:
A -
Electron bị bật ra khỏi tấm kẽm do ánh sáng kích thích đều bị hút trở lại tấm kẽm.
B -
Tấm kẽm thiếu electron nên ánh sáng không thể làm bật electron ra.
C -
Bước sóng của ánh sáng chiếu tới lớn hơn giới hạn quang điện.
D -
Năng lượng của photon chiếu tới chưa đủ lớn để làm bứt electron.
19-
Điều nào sau đây là sai khi nói đến những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
A -
Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện luôn có giá trị âm khi dòng quang điện triệt tiêu.
B -
Dòng quang điện vẫn tồn tại ngay cả khi hiệu điện thế giữa anốt và catốt của tế bào quang điện bằng không.
C -
Cường độ dòng quang điện bão hoà không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích.
D -
Giá trị hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của chùm sáng kích thích.
20-
Nguyên tử hiđtô ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng bằng − 13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng − 3,4 eV thì nguyên tử hiđrô phải hấp thụ một phôtôn có năng lượng: