1-
|
Phép chiếu hình bản đồ là:
|
|
A -
|
Cách biểu thị mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng.
|
|
B -
|
Cách biểu thị bề mặt trái đất lên mặt phẳng.
|
|
C -
|
Cách biểu thị các kinh độ vĩ độ lên một mặt phẳng.
|
|
D -
|
Cách làm cho mặt cong thành mặt phẳng.
|
2-
|
Điểm nào dưới đây đúng với phép chiếu hình trụ?
|
|
A -
|
Khu vực chính xác ở cực, càng xa cực càng không chính xác.
|
|
B -
|
Khu vực chính xác ở kinh tuyến gốc, càng xa kinh tuyến gốc càng kém chính xác.
|
|
C -
|
Khu vực chính xác ở Xích đạo, càng xa Xích đạo càng kém chính xác.
|
|
D -
|
Khu vực chính xác là vùng nội chí tuyến giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam
|
3-
|
Phép chiếu hình nón đứng có:
|
|
A -
|
Mặt hình nón tiếp xúc với cực Địa Cầu.
|
|
B -
|
Trục hình nón trùng với trục quay của Địa Cầu.
|
|
C -
|
Trục hình nón vuông góc với trục quay của Địa Cầu.
|
|
D -
|
Mặt hình nón tiếp xúc với đường Xích đạo.
|
4-
|
Để thể hiện các đối tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ trong không gian, người ta thường dùng phương pháp:
|
|
A -
|
Bản đồ - biểu đồ.
|
|
B -
|
Kí hiệu.
|
|
C -
|
Chấm điểm.
|
|
D -
|
Đường chuyển động.
|
5-
|
Phương pháp thường được dùng để biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như các điểm dân cư, các mỏ khoáng sản, các hải cảng là:
|
|
A -
|
Kí hiệu.
|
|
B -
|
Khoanh vùng.
|
|
C -
|
Chấm điểm.
|
|
D -
|
Bản đồ - biểu đồ.
|
6-
|
Khi thể hiện các đối tượng riêng lẻ, so với các phương pháp khác thì phương pháp kí hiệu đường chuyển động có ưu điểm nổi bật là đã cho biết:
|
|
A -
|
Cơ cấu của đối tượng.
|
|
B -
|
Sự di chuyển của các hiện tượng địa lý.
|
|
C -
|
Số lượng của đối tượng.
|
|
D -
|
Diện tích phân bố của đối tượng.
|
7-
|
Phương pháp kí hiệu không thể hiện được yếu tố nào sau đây:
|
|
A -
|
Tên và vị trí đối tượng.
|
|
B -
|
Số lượng và chất lượng đối tượng.
|
|
C -
|
Đặc điểm đối tượng phân bố theo điểm.
|
|
D -
|
Tốc độ vận chuyển của đối tượng.
|
8-
|
Để thể hiện sự phân bố dân cư của một lãnh thổ, thường sử dụng phương pháp:
|
|
A -
|
Kí hiệu.
|
|
B -
|
Kí hiệu đường chuyển động.
|
|
C -
|
Chấm điểm.
|
|
D -
|
Bản đồ - biểu đồ.
|
9-
|
Để nắm được ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ, ta phải:
|
|
A -
|
Nắm được nội dung chính được thể hiện trên bản đồ là gì?
|
|
B -
|
Đọc để nắm được nội dung bản chú giải.
|
|
C -
|
Nắm được bản đồ đó thể hiện khu vực nào.
|
|
D -
|
Nắm được các loại kí hiệu được thể hiện trên bản đồ.
|
10-
|
Đối với học sinh, bản đồ là cơ sở tạo điều kiện:
|
|
A -
|
Cung cấp tri thức.
|
|
B -
|
Rèn luyện kĩ năng địa lý.
|
|
C -
|
Kiểm tra kiến thức, kĩ năng địa lý.
|
|
D -
|
Tất cả các ý trên.
|