Quá trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại là
A -
xói mòn - rửa trôi.
B -
xâm thực - bào mòn.
C -
mài mòn - bồi tụ.
D -
xâm thực - bồi tụ.
2-
Ría phía đông nam đồng bằng châu thổ sông Hồng và phía tây nam đồng bằng châu thổ sông Cửu Long hằng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét là do
A -
sông có độ dốc lớn, thuận lợi cho phù sa bồi tụ ở hạ lưu.
B -
nước sông chạy chậm, phù sa lắng đọng nhanh.
C -
sông có lượng nước lớn.
D -
xâm thực mạnh ở vùng thượng lưu, bồi tụ nhanh ở vùng hạ lưu.
3-
Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, chỉ tính những con sông có chiều dài trên 10km đã có
A -
3260 sông.
B -
2360 sông.
C -
2063 sông.
D -
3620 sông.
4-
Dọc bờ biển nước ta, trung bình cứ bao nhiêu km lại gặp một cửa sông?
A -
10km.
B -
20km.
C -
30km.
D -
40km.
5-
Tổng lượng nước sông ngòi nước ta là
A -
639 tỉ m3/năm.
B -
739 tỉ m3/năm.
C -
839 tỉ m3/năm.
D -
939 tỉ m3/năm.
6-
Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng
A -
200 triệu tấn.
B -
250 triệu tấn.
C -
300 triệu tấn.
D -
350 triệu tấn.
7-
Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A -
độ dốc của sông.
B -
chiều dài của sông.
C -
đặc điểm lòng sông.
D -
chế độ mưa theo mùa.
8-
Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta?
A -
Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
B -
Sông ngòi giàu phù sa.
C -
Sông ngòi đầy nước quanh năm.
D -
Phần lớn là sông nhỏ.
9-
Loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta là
A -
đất xám bạc màu.
B -
đất mùn thô trên núi cao.
C -
đất phù sa mới.
D -
đất feralit.
10-
Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu