1-
|
Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì ?
|
|
A -
|
Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III.
|
|
B -
|
Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
|
|
C -
|
Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
|
|
D -
|
Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt. Gây ra nạn ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới.
|
2-
|
Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 ?
|
|
A -
|
Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
|
|
B -
|
Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
|
|
C -
|
Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
|
|
D -
|
Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
|
3-
|
Tại sao đế quốc Pháp lại đẩy mạnh khai thác Việt Nam ngay sau khi chiến tranh thế giới thứ nhất ?
|
|
A -
|
Để độc chiếm thị trường Việt Nam.
|
|
B -
|
Do chiến tranh kết thúc, Pháp là nước thắng trận nên có đủ sức mạnh tiến hành khai thác ngay.
|
|
C -
|
Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra.
|
|
D -
|
Do Việt Nam có nhiều cao su và than là 2 mặt hàng mà thị trường Pháp và thế giới có nhu cầu lớn sau chiến tranh
|
4-
|
Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới ?
|
|
A -
|
Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.
|
|
B -
|
Cướp đoạt toàn bộ ruộng đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.
|
|
C -
|
Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng
|
|
D -
|
Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.
|
5-
|
Các thủ đoạn chính trị, văn hóa - giáo dục của đế quốc Pháp sau chiến tranh nhằm mục đích gì?
|
|
A -
|
Phục vụ cho công cuộc đẩy mạnh khai thác, bóc lột và củng cố bộ máy cai trị ở thuộc địa.
|
|
B -
|
Phục vụ cho chính sách "Khai hóa" của bọn thực dân, gây tâm lý tự ti.
|
|
C -
|
Phục vụ cho chính sách cai trị chuyên chế triệt để , mọi quyền hành đều thâu tóm trong tay người Pháp.
|
|
D -
|
Phục vụ cho chính sách "Chia để trị" để chia rẽ dân tộc ta.
|
6-
|
Nguyên thủ 3 quốc gia Liên Xô, Mĩ, Anh đến Hội nghị I-an-ta với công việc trọng tâm là
|
|
A -
|
Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước Phát xít
|
|
B -
|
Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hoà bình và an ninh thế giới
|
|
C -
|
Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận
|
|
D -
|
Bàn biện pháp kết thúc sớm Chiến tranh thế giới thứ hai
|
7-
|
Trong các quyết định của Hội nghị I-an-ta, quyết định đưa đến sự phân chia hai cực trong quan hệ quốc tế là
|
|
A -
|
Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
|
|
B -
|
Liên Xô tham gia chống Nhật ở Châu Á
|
|
C -
|
Thành lập Liên hợp quốc để giữ gìn hòa bình và an ninh thế giới
|
|
D -
|
Thoả thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở Châu Âu và Châu Á
|
8-
|
Nguyên tắc quan trọng nhất của Liên hợp quốc là
|
|
A -
|
Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền dân tộc tự quyết
|
|
B -
|
Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào
|
|
C -
|
Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa 5 cường quốc trong Hội Đồng Bảo An
|
|
D -
|
Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng phương pháp hòa bình
|
9-
|
Ngày 11/2/1945, ba vị nguyên thủ tham dự Hội nghị quốc tế tại I-an-ta gồm
|
|
A -
|
Khơ-rút-xốp, Ru-dơ-ven và Đơ-gôn
|
|
B -
|
Xta-lin, Ru-dơ-ven và Sớc-sin
|
|
C -
|
Xta-lin, Tru-man và Sớc-sin
|
|
D -
|
Khơ-rút-xốp, Tru-man và Đờ-gôn
|
10-
|
Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là
|
|
A -
|
Thế giới chia làm 2 phe XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe
|
|
B -
|
Mĩ và Liên Xô ra sức chạy đua vũ trang
|
|
C -
|
Thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động
|
|
D -
|
Loài người đứng trước thảm họa "Đung đưa trên miệng hố chiến tranh".
|