1-
|
Điểm chung trong chính sách đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là:
|
|
A -
|
Chuẩn bị tiến hành chiến tranh tổng lực.
|
|
B -
|
Thực hiện "Chiến lược toàn cầu hóa".
|
|
C -
|
Thực hiện "Chủ nghĩa lấp chỗ trống".
|
|
D -
|
Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
|
2-
|
Tổng thống đưa ra "Chiến lược toàn cầu" của Mĩ là:
|
|
A -
|
Tru-man
|
|
B -
|
Ken-nơ-đi
|
|
C -
|
Ai-xen-hao
|
|
D -
|
Ru-dơ-ven
|
3-
|
"Chính sách thực lực của Mĩ" là:
|
|
A -
|
Chính sách xâm lược thuộc địa
|
|
B -
|
Chạy đua vũ trang với Liên Xô
|
|
C -
|
Chính sách dựa vào sức mạnh kinh tế, quân sự của Mĩ
|
|
D -
|
Thành lập các khối quân sự và căn cứ quân sự trên khắp thế giới
|
4-
|
Trong các mục tiêu sau của Mĩ, mục tiêu không nằm trong "Chiến lược toàn cầu" là:
|
|
A -
|
Đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới
|
|
B -
|
Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt CNXH
|
|
C -
|
Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế
|
|
D -
|
Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
|
5-
|
Nguyên nhân làm cho kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng và suy thoái trong những năm 1973 đến 1982 là:
|
|
A -
|
Do chạy đua vũ trang với Liên Xô
|
|
B -
|
Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
|
|
C -
|
Do khủng hoảng tiền tệ trong hệ thống CNTB trên toàn thế giới
|
|
D -
|
Do chi phí nhiều cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
|
6-
|
Trong các nội dung sau, nội dung không nằm trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" của Tổng thống Mĩ B.Clin-tơn là:
|
|
A -
|
Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao
|
|
B -
|
Tăng cường phát triển khoa học- kĩ thuật quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang
|
|
C -
|
Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế Mĩ
|
|
D -
|
Sử dụng khẩu hiệu "Dân chủ" ở nước ngoài để can thiệp vào nội bộ của nước khác.
|
7-
|
Lí do dẫn đến những thay đổi quan trọng của Mĩ trong chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỉ XXI là:
|
|
A -
|
CNXH ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ
|
|
B -
|
"Chiến tranh lạnh" chấm dứt
|
|
C -
|
Vụ khủng bố ngày 11/9/2001 ở Mĩ
|
|
D -
|
Xu hướng quốc tế hóa ngày càng cao
|
8-
|
"Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là:
|
|
A -
|
Kế hoạch phát triển Châu Âu
|
|
B -
|
Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu
|
|
C -
|
Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu
|
|
D -
|
Kế hoạch phục hưng Châu Âu
|
9-
|
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm:
|
|
A -
|
Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
|
|
B -
|
Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
|
|
C -
|
Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu
|
|
D -
|
Chống lại các nước Đông Nam Á.
|
10-
|
Tâm điểm đối đầu ở Châu Âu giữa hai cực Xô-Mĩ là:
|
|
A -
|
Đông Âu và Tây Âu
|
|
B -
|
Đông Đức và Tây Đức
|
|
C -
|
XHCN và TBCN
|
|
D -
|
Sự hình thành khối NATO và Vác-sa-va.
|