Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng K = 50N/m và vật nhỏ khối lượng m, dao động điều hoà với cơ năng 10 (mJ). Khi quả cầu có vận tốc 0,1 m/s thì gia tốc của nó là . Khối lượng m bằng:
A -
300gam.
B -
400gam.
C -
500gam.
D -
200gam.
2-
Trong một hộp chứa một trong ba phần tử R0, L0 hoặc C0. Lấy một hộp kín đó mắc nối tiếp với một điện trở thuần R = 20Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có biểu thức dạng
thì dòng điện trong mạch có biểu thức . Phần tử trong hộp kín đó là:
A -
L0 = 318mH.
B -
R0 = 80 Ω.
C -
D -
R0 = 100 Ω.
3-
Một ống Cu lít giơ phát ra bức xạ có bước sóng ngắn nhất là 6,21.10-11m. Biết độ lớn điện tích êlectrôn, tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 1,6.10-19C; 3.108 m/s ; 6,625.10-34 J.s. Bỏ qua động năng ban đầu của êlectrôn. Điện áp giữa anốt và catốt của ống là:
A -
2 kV.
B -
2,15 kV.
C -
20 kV.
D -
21,15 kV.
4-
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ A = 2cm. Khối lượng vật nặng m = 300g, chu kỳ dao động T = 0,5s. Lấy g = 10m/s2 ; π2 = 10. Giá trị cực đại của lực đàn hồi bằng:
A -
4,96N.
B -
3,96N.
C -
6,56N.
D -
2,16N.
5-
Phát biểu nào sau đây sai?
A -
Tia hồng ngoại gây ra hiệu ứng quang điện ở một số chất bán dẫn.
Tia X là bức xạ có thể bị lệch trong điện trường , từ trường.
D -
Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh và có khả năng đâm xuyên lớn.
6-
Lúc đầu có một mẫu Poloni
nguyên chất là chất phóng xạ α với chu kỳ 138 ngày đêm tạo thành chì. Khi lấy ra khảo sát thì khối lượng của
gấp 4 lần khối lượng chì có trong mẫu chất đó. Tuổi của mẫu
trên là:
A -
45,2 ngày đêm.
B -
90 ngày đêm.
C -
276 ngày đêm.
D -
138 ngày đêm.
7-
Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc màu lam ta quan sát được hệ vân giao thoa trên màn. Nếu thay ánh sáng đơn sắc màu lam bằng ánh sáng đơn sắc màu vàng và các điều kiện khác của thí nghiệm được giữ nguyên thì:
A -
khoảng vân tăng lên.
B -
khoảng vân giảm xuống.
C -
vị trí vân trung tâm thay đổi.
D -
khoảng vân không thay đổi.
8-
Khoảng thời gian để một chất phóng xạ giảm khối lượng đi e lần là Δ = 1000h thì chu kỳ phóng xạ T là:
A -
369h.
B -
936h.
C -
693h.
D -
396h.
9-
Một con lắc lò xo có chu kỳ dao động 1s được treo trong trần một toa tàu chuyển động đều trên đường ray, chiều dài mỗi thanh ray là 12,5 m, giữa hai thanh ray có một khe hở. Tàu đi với vận tốc bao nhiêu thi con lắc lò xo dao động mạnh nhất?
A -
20m/s.
B -
36 km/h.
C -
54 km/h.
D -
45 km/h.
10-
Một vật dao động điều hòa , trong một phút vật thực hiện được 30 dao động toàn phần . Quãng đườngvật đi được trong 5 giây là 1m. Biên độ dao động của vật bằng:
A -
10cm.
B -
5cm.
C -
20cm.
D -
không xác định được vì chưa biết gốc thời gian.
11-
Thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được hiện tượng nào sau đây?
A -
Hiện tượng quang hóa.
B -
Hiện tượng quang phát quang.
C -
Hiện tượng quang điện ngoài.
D -
Giao thoa ánh sáng.
12-
Coi tốc độ ánh sáng trong chân không 3.108(m/s). Để động năng của hạt bằng một nửa năng lượng nghỉ của nó thì vận tốc của hạt phải bằng:
A -
2,54.108 m/s.
B -
2,23.108 m/s.
C -
2,22.108 m/s.
D -
2,985.108 m/s.
13-
Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 10-6(J) và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10(A). Lấy π = 3,14. Bước sóng điện từ cộng hưởng với khung có giá trị là:
A -
160(m).
B -
188(m).
C -
188,4(m).
D -
18(m).
14-
Cho con lắc đơn có chiều dài l = l1 + l2 thì chu kỳ dao động là 1giây. Con lắc đơn có chiều dài là l1 thì chu kỳ dao động là 0,8 giây. Con lắc có chiều dài l' = l1 – l2 dao động với chu kỳ là:
A -
0,6 giây.
B -
0,2 giây.
C -
0,4 giây.
D -
0,5 giây.
15-
Đặt điện áp
(U không đổi, tần số f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi tần số là f1 thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch có giá trị lần lượt là 6 Ω và 8 Ω. Khi tần số là f2 thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1. Hệ thức liên hệ giữa f1 và f2 là:
A -
B -
C -
D -
16-
Con lắc đơn dao động điều hòa với phương trình li độ dài s = 2cos7t cm (t đo bằng giây), tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Tỷ số giữa lực căng dây và trọng lực tác dụng lên quả cầu ở vị trí cân bằng là:
A -
1,05.
B -
0,95.
C -
1,08.
D -
1,01.
17-
Đoạn mạch AB gồm điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp theo thứ tự trên. M là một điểm trên đoạn mạch AB với điện áp tức thời
và . Biểu thức điện áp hai đầu AB là:
A -
B -
C -
D -
18-
Đặt điện áp u = U0cosωt (với U0, ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh. Điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần là 80 V, hai đầu cuộn cảm thuần là 120 V và hai đầu tụ điện là 60 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch này bằng:
A -
260 V.
B -
220 V.
C -
100 V.
D -
140 V.
19-
Giới hạn quang điện của một kim loại làm catốt của tế bào quang điện là 0,50 µm. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không và hằng số Plăng lần lượt là 3.108m/s và 6,625.10-34J.s. Chiếu vào catốt của tế bào quang điện này bức xạ có bước sóng 0,35 µm, thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn quang điện là:
A -
1,70.10-19 J.
B -
17,00. 10-19 J.
C -
0,70. 10-19 J.
D -
70,00. 10-19 J.
20-
Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l được thả không vận tốc ban đầu từ vị trí biên có biên độ góc αo. Bỏ qua mọi ma sát . Khi con lắc đi qua vị trí có li độ góc là α thì tốc độ của con lắc là: