Xét mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , mắc nối tiếp với một tụ C = 31,8μF. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm là . Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu mạch là:
A -
B -
C -
D -
2-
Điện năng ở một trạm phát điện được truyền đi dưới hiệu điện thế 2kV và công suất 200kW. Điện trở của day nối từ trạm phát đến nơi tiêu thụ là r = 2 Ω. Hiệu suất của quá trình truyền tải điện là:
A -
H = 80%.
B -
H = 90%.
C -
H = 85%.
D -
H = 95%.
3-
Một mạch chọn sóng máy thu vô tuyến điện gồm cuộn cảm L = 5μH và một tụ xoay, điện dung biến đổi từ C1 = 10pF đến C2 = 250pF. Dải sóng máy thu được là:
A -
13,3m − 66,6m.
B -
11m − 75m.
C -
15,6m − 41,2m.
D -
10,5m − 92,5m.
4-
Một máy biến thế lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 1000 vòng, của cuộn thứ cấp là 200 vòng.
Hiệu điện thế và cường độ dòng điện hiệu dụng ở mạch thứ cấp là 30V và 10A. Hiệu điện thế và cường độ ở mạch
sơ cấp là:
A -
150V và 50A.
B -
6V và 2A.
C -
6V và 50A.
D -
150V và 2A.
5-
Mắc lần lượt tụ điện C, cuộn thuần cảm L và điện trở thuần R vào hiệu điện thế xoay chiều thì ta thu được
các dòng điện có cường độ hiệu dụng lần lượt là 3A, 1,5A và 4A. Mắc nối tiếp cả ba dụng cụ vào hiệu điện thế xoay
chiều trên. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là:
A -
0,8A.
B -
2,4A.
C -
1,7A.
D -
2,9A.
6-
Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch lần lượt là:
và . Công suất tiêu thụ của mạch điện là:
A -
B -
200W
C -
D -
400W
7-
Cho mạch RLC mắc nối tiếp gồm : biến trở R, cuộn dây có điện trở thuần r = 30Ω, độ tự cảm L = 0,318H
và tụ điện có điện dung 63,7μF . Hiệu điện thế ở hai đầu mạch có dạng u = Uosin100πt(V ). Để công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực đại thì điện trở R có giá trị:
A -
40Ω
B -
58Ω
C -
50Ω
D -
20Ω
8-
Mạch dao động có C = 6nF, L = 6μH. Do mạch có R = 0,5Ω, nên dao động trong mạch tắt dần. Để duy
trì dao động với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0 = 10V thì phải bổ sung năng lượng cho mạch một công
suất là:
A -
P = 15mW.
B -
P = 20mW.
C -
P = 25mW.
D -
P = 30mW.
9-
Mạch LC lý tưởng gồm cuộn dây L và tụ điện C = 0,02μF . Khi dao động trong mạch ổn định, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0 = 1V và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 = 200mA. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị bằng 100mA là:
A -
0,3V
B -
0,5V
C -
D -
10-
Vận tốc lan truyền của sóng điện từ:
A -
không phụ thuộc vào môi trường truyền sóng, nhưng phụ thuộc vào tần số của nó.
B -
phụ thuộc vào môi trường truyền sóng, nhưng không phụ thuộc vào tần số của nó.
C -
không phụ thuộc vào cả môi trường truyền sóng và tần số của nó.
D -
phụ thuộc cả vào môi trường truyền sóng và tần số của nó.
11-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A -
Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.
B -
Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ.
C -
Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.
D -
Sóng điện từ là sóng ngang.
12-
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, từ hai khe đến màn D = 2m. Nguồn S cách hai khe 1m phát ra bức xạ có λ = 0, 6μm . Di chuyển S một đoạn L theo phương S1S2 để vân sáng trung tâm di chuyển đến trùng với vân sáng thứ 5. Giá trị của L là:
A -
L = 2mm.
B -
L = 3mm.
C -
L = 4mm.
D -
L = 5mm.
13-
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 1mm, từ hai khe đến màn D =
2m, nguồn sáng gồm hai bức xạ đơn sắc có λ1 = 0,5μm và λ2 = 0, 6μm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng
cùng màu trên màn là:
A -
1,2mm.
B -
3mm.
C -
4mm.
D -
6mm.
14-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng
λ1 = 0, 48μm và λ2 = 0, 64μm . Người ta thấy vân sáng bậc 4 của bức xạ λ1 trùng với vân sáng bậc k của λ2 . Giá trị
của k là:
A -
2.
B -
3.
C -
4.
D -
5.
15-
Quang phổ liên tục:
A -
phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà không phụ thuộc bản chất của nguồn phát.
B -
phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
C -
không phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.
D -
không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn phát mà phụ thuộc bản chất của nguồn phát.
16-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch.
B -
Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục.
C -
Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
D -
Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy.
17-
Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím.
B -
Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C -
Các vật ở nhiệt độ trên 2000oC chỉ phát ra tia hồng ngoại.
D -
Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
18-
Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có
bước sóng 0,1026 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, e = 1,6.10-19 C và c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn này bằng:
A -
12,1 eV.
B -
121 eV.
C -
11,2 eV.
D -
1,21 eV.
19-
Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
B -
Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ.
C -
Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tùy thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên.
D -
Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số của ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ.
20-
Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,452 μm và 0,243 μm vào catôt của một tế bào quang điện. Kim loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s và me = 9,1.10-31 kg. Vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng: