Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.
B -
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
C -
Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.
D -
Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.
2-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.
B -
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.
C -
Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối.
D -
Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.
3-
Một bức xạ truyền trong không khí với chu kỳ 8,25 s. Bức xạ này thuộc vùng nào của thang sóng điện từ?
A -
Tia X.
B -
Vùng tử ngoại.
C -
Vùng hồng ngoại.
D -
Vùng ánh sáng nhìn thấy.
4-
Hai khe Iâng cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,38μm ≤ λ ≤ 0,76μm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2mm có các bức xạ cho vân tối có bước sóng:
A -
0,60μm và 0,76μm
B -
0,40μm và 0,44μm
C -
0,44μm và 0,57μm
D -
0,57μm và 0,60μm
5-
Thí nghiệm với ánh sáng đơn sắc của Niu-tơn nhằm chứng minh:
A -
ánh sáng Mặt Trời không phải là ánh sáng đơn sắc.
B -
sự tồn tại của ánh sáng đơn sắc.
C -
ánh sáng có bất kì màu gì, khi qua lăng kính cũng bị lệch về phía đáy.
D -
lăng kính không làm thay đổi màu sắc của ánh sáng qua nó.
6-
Một nguồn S phát ánh sáng có bước sóng 500nm đến hai khe Iâng S1,S2 với S1S2 = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng 1m. Nếu thí nghiệm trong môi trường có chiết suất 4/3 thì khoảng vân là :
A -
1,5 mm
B -
1,75 mm
C -
0,75 mm
D -
0,5 mm
7-
Chọn phát biểu sai?
A -
Tia tử ngoại dùng để diệt vi khuẩn, chữa bệnh còi xương.
B -
Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ.
C -
Tia tử ngoại phát hiện các vết nứt trong kỹ thuật chế tạo máy.
D -
Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím được phát ra từ nguồn có nhiệt độ rất cao.
8-
Một thấu kính hội tụ mỏng, tiêu cự 60cm được cưa thành hai phần bằng nhau bởi một mặt phẳng đi qua trục chính. Một khe sáng hẹp, nhỏ S ở trong mặt phẳng đi qua trục chính và có phương song song với đường phân chia hai phần của thấu kính, cách thấu kính 1m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ người ta khảo sát hiện tượng giao thoa trên màn E cách thấu kính 4,5m. Biết hai ảnh S1, S2 qua hai nữa thấu kính cách nhau 5mm. Độ rộng của vùng giao thoa trên màn là:
A -
11mm.
B -
10mm.
C -
8mm.
D -
6mm.
9-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc?
A -
Chiết suất của chất làm lăng kính là giống nhau đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C -
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
D -
Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.
10-
Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0,6μm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe hở S1, S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt Trước khe S1 một bản thuỷ tinh hai mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12μm. Hệ thống vân sẽ dịch chuyển là:
A -
Về phía S1 2mm
B -
Về phía S2 2mm
C -
Về phía S1 3mm
D -
Về phía S1 6mm
11-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A -
Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
B -
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C -
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
D -
Khi chiếu một chùm ánh sáng mặt trời đi qua một cặp hai môi trường trong suốt thì tia tím bị lệch về phía mặt phân cách hai môi trường nhiều hơn tia đỏ.
12-
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
B -
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C -
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc.
D -
Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xiên.
13-
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Cho các chùm ánh sáng sau: Trắng, đỏ, vàng, tím.
A -
Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B -
Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục.
C -
Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định.
D -
Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết suất của lăng kính đối với nó lớn nhất.
14-
Nguyên nhân gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng mặt trời trong thí nghiệm của Niutơn là:
A -
góc chiết quang của lăng kính trong thí nghiệm chưa đủ lớn.
B -
chiết suất của lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc là khác nhau.
C -
bề mặt của lăng kính trong thí nghiệm không nhẵn.
D -
chùm ánh sáng mặt trời đã bị nhiễu xạ khi đi qua lăng kính.
15-
Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8o theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Đặt một màn ảnh E song song và cách mặt phẳng phân giác của góc chiết quang 1m. Trên màn E ta thu được hai vết sáng. Sử dụng ánh sáng vàng, chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là:
A -
4,0o
B -
5,2o
C -
6,3o
D -
7,8o
16-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trắng của Iâng trên màn quan sát thu được hình ảnh giao thoa gồm:
A -
Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu.
B -
Một dải màu cầu vồng biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.
C -
Các vạch sáng và tối xen kẽ cách đều nhau.
D -
Chính giữa là vạch sáng trắng, hai bên có những dải màu cách đều nhau.
17-
Trong một thí nghiệm đo bước sóng ánh sáng thu được một kết quả λ = 0,526μm. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm là ánh sáng màu :
A -
đỏ
B -
lục
C -
vàng
D -
tím
18-
Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe Iâng là 1mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A -
λ = 0,40 μm
B -
λ = 0,45 μm
C -
λ = 0,68 μm
D -
λ = 0,72 μm
19-
Hai khe Iâng cách nhau 3mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
0,60 μm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có:
A -
vân sáng bậc 2
B -
vân sáng bậc 3
C -
vân sáng bậc 4
D -
vân sáng bậc 5
20-
Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng. Hai khe Iâng cách nhau 3mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 3m. Sử dụng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Trên màn quan sát thu được các dải quang phổ. Bề rộng của dải quang phổ ngay sát vạch sáng trắng trung tâm là: