Là loại kính an toàn, kính nhiều lớp, đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo hình ảnh quan sát rõ ràng, không bị méo mó.
B -
Là loại kính trong suốt đúng quy cách, không rạn nứt, đảm bảo tầm nhìn cho người điều khiển về phía trước mặt và 2 bên.
C -
Cả 2 ý nêu trên.
2-
Hãy nêu yêu cầu về an toàn kỹ thuật đối với bánh xe lắp cho ô tô?
A -
Đủ số lượng, đủ áp suất, đúng cỡ lốp của nhà sản xuất hoặc tài liệu kỹ thuật quy định; lốp bánh dẫn hướng 2 bên cùng kiểu hoa lốp, chiều cao hoa lốp đồng đều, không sử dụng lốp đắp, lốp không mòn đến dấu chỉ báo độ mòn của nhà sản xuất, không nứt vỡ, không phồng rộp làm hở lớp sợi mành.
Bánh xe quay trơn, không bị bó kẹt hoặc cọ sát vào phần khác, moay ơ không bị rơ, lắp đặt chắc chắn, đủ các chỉ tiêu kẹp chặt và phòng lỏng.
D -
Đảm bảo đúng các quy định trên.
3-
Âm lượng của còi điện lắp trên ô tô(đo ở độ cao 1,2m và khoảng cách 2m tính từ đầu xe) là bao nhiêu?
A -
Không nhỏ hơn 90dB (A), không lớn hơn 115dB (A)
B -
Không nhỏ hơn 80dB (A), không lớn hơn 105dB (A)
C -
Không nhỏ hơn 70dB (A), không lớn hơn 90dB (A)
4-
Bơm cao áp của hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ điezen có những nhiệm vụ gì?
A -
Cung cấp dầu điezen cho vòi phun với áp suất cao, đảm bảo cho vòi phun dầu điezen vào buồng máy dưới dạng sương mù, cung cấp dầu điezen đúng thời điểm quy định cho các xi lanh động cơ.
B -
Điều chỉnh được lượng dầu điezen cung cấp cho xi lanh động cơ phù hợp với các chế độ làm việc.
C -
Đảm bảo thời điểm bắt đầu và kết thúc phun phải chính xác và dứt khoát, tránh hiện tượng phun nhỏ giọt.
D -
Tất cả các nhiệm vụ trên.
5-
Mục đích của bảo dưỡng thường xuyên với các xe ô tô có tác dụng gì?
A -
Bảo dưỡng thường xuyên làm cho ô tô luôn luôn có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục và giữ gìn được hình thức bên ngoài.
B -
Bảo đảm ô tô thường xuyên có tính năng kỹ thuật tốt, giảm cường độ hao mòn của các chi tiết, ngăn ngừa và phát hiện kịp thời các hư hỏng và sai lệch kỹ thuật để khắc phục.
6-
Nguyên nhân nào ghi dưới đây làm cho xăng không vào được buồng phao của bộ chế hòa khí xe ô tô?
A -
Bơm cao áp bị hỏng, cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, chế hòa khí có nước, hết xăng.
B -
Tắc bầu lọc xăng , màng bơm xăng bị hỏng , cần bơm xăng và van bơm bị hỏng, hệ thống đường ống dẫn xăng có không khí, hết xăng.
C -
Cả 2 nguyên nhân trên.
7-
Phương pháp khắc phục gíclơ của bộ chế hòa khí xe ô tô khi bị tắc?
A -
Tháo bộ chế hòa khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ gíclơ bằng không khí nén.
B -
Tháo bộ chế hòa khí, rửa sạch bên ngoài, sau đó tháo bên trong, tháo vít điều chỉnh hỗn hợp và thông lỗ gíclơ bằng các dụng cụ kim loại.
8-
Trong các nguyên nhân nêu dưới đây, nguyên nhân nào làm động cơ điezen không nổ?
A -
Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí.
B -
Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí, không có tia lửa điện.
C -
Hết nhiên liệu, lõi lọc nhiên liệu bị tắc, lọc khí bị tắc, nhiên liệu lẫn không khí và nước, không có tia lửa điện.
9-
Phương pháp điều chỉnh đánh lửa muộn sang đánh lửa sớm?
A -
Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.
B -
Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.
10-
Phương pháp điều chỉnh đánh lửa sớm sang đánh lửa muộn?
A -
Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ theo chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.
B -
Nới lỏng vít cố định thân bộ chia điện, xoay vỏ bộ chia điện từ từ ngược chiều quay của cam bộ chia điện tăng ga đột ngột để kiểm tra tiếng gõ, siết chặt vít cố định.
11-
Hãy nêu yêu cầu về an toàn kỹ thuật đối với gạt nước lắp trên ô tô?
A -
Đầy đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, hoạt động bình thường.
B -
Lưỡi gạt không quá mòn.
C -
Diện tích quét đảm bảo tầm nhìn của người lái.
D -
Tất cả các ý nêu trên.
12-
Khi thử phanh xe ô tô không tải ở vận tốc 15 km/h trên đường giao thông công cộng, quãng đường phanh lớn nhất cho phép là bao nhiêu?
A -
6m
B -
7m
C -
8m
13-
Hãy nêu yêu cầu về an toàn kỹ thuật đối với dây đai an toàn lắp trên ô tô?
A -
Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm giữ chặt dây khi giật dây đột ngột.
B -
Đủ số lượng, lắp đặt chắc chắn, không bị rách, đứt, khóa cài đóng, mở nhẹ nhàng, không tự mở, không bị kẹt; kéo ra thu vào dễ dàng, cơ cấu hãm mở ra khi giật dây đột ngột.
C -
Cả 2 ý nêu trên.
14-
Thế nào là động cơ 4 kỳ?
A -
Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ , pit tông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
B -
Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ , pit tông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
15-
Thế nào là động cơ 2 kỳ?
A -
Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ , pit tông thực hiện 2 hành trình, trong đó có một lần sinh công.
B -
Là loại động cơ: để hoàn thành một chu trình công tác của động cơ , pit tông thực hiện 4 hành trình, trong đó có một lần sinh công.