những biến đổi làm tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của tế bào (> 2 lần).
B -
trạng thái trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể chứa bộ NST đơn bội > 2.
C -
hiện tượng các tế bào trong cơ thể có lượng ADN tăng gấp bội làm quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ nên cơ thể có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt.
D -
Cả A, B, C đều đúng.
2-
Một trong những cơ chế tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa của tế bào là
A -
xuất hiện triệu chứng bệnh lý trong tế bào.
B -
điều chỉnh nhiệt độ của tế bào.
C -
điều chỉnh nồng độ các chất trong tế bào.
D -
điều chỉnh bằng ức chế ngược.
3-
Đột biến làm mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 151 của một gen thì có thể làm
biến đổi các axit amin từ vị trí thứ mấy cho đến cuối chuỗi pôlipeptit do gen đó điều khiển
tổng hợp ?
A -
50
B -
48
C -
49
D -
51
4-
Sản phẩm của enzim 1 là cơ chất cho enzim 2 hoạt động là tính chất nào của
enzim?
A -
Thuận nghịch
B -
Phối hợp hoạt động
C -
Chuyên hóa
D -
Hoạt tính mạnh
5-
Số lượng nuclêôtit đã bị mất qua đột biến là
A -
30
B -
60
C -
40
D -
50
6-
Tế bào có thể điều hòa tốc độ chuyển hóa hoạt động vật chất bằng việc tăng hoặc giảm
A -
nhiệt độ tế bào
B -
độ pH của tế bào
C -
nồng độ cơ chất
D -
nồng độ enzim trong tế bào
7-
Chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp so với chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có số axit amin bằng nhau nhưng khác nhau về axit amin thứ 10. Gen cấu trúc đã bị đột biến dạng
A -
thay thế 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba thứ 10.
B -
đảo vị trí cặp nuclêôtit ở vị trí 10.
C -
thêm 1 cặp nuclêôtit vào vị trí 10.
D -
mất cặp nuclêôtit ở vị trí thứ 10.
8-
Dấu hiệu độc đáo nhất của sự sống là:
A -
Sinh sản dựa trên cơ chế tư nhân đôi của ADN.
B -
Trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá.