Một cơ quan tử của tế bào sinh vật nhân chuẩn có hình cầu hoặc hình bầu dục với đường kính từ 0,1 m đến 1,5 m và có màng đơn. Nó tham gia vào nhiều quá trình trao đổi chất như chuyển hoá lipit, phân giải . Cơ quan tử này là
A -
ti thể
B -
perôxixôm
C -
mạng lưới nội chất
D -
lizôxôm
2-
Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng tới tính động của màng tế bào?
A -
Số liên kết đôi trong phân tử lipit
B -
Nhiệt độ
C -
Chuyển động lộn ngược của lipit
D -
Cholesterol
3-
Nhiều tế bào động vật được ghép nối với nhau một cách chặt chẽ nhờ
A -
các bó vi ống
B -
các bó sợi trung gian
C -
các bó vi sợi
D -
chất nền ngoại bào
4-
Bộ phận nào của tế bào thực vật có thành phần chính là xenlulôzơ ?
A -
Màng sinh chất
B -
Màng nhân
C -
Lục lạp
D -
Thành tế bào.
5-
Trong cơ thể người, loại tế bào nào sau đây không có nhân?
A -
Tế bào sinh dục chín
B -
Tế bào hồng cầu trưởng thành
C -
Tế bào thần kinh
D -
Tế bào gan
6-
Tế bào có thể đưa các chất có kích thước lớn vào bên trong tế bào nhờ con
đường
A -
vận chuyển thụ động
B -
xuất nhập bào
C -
nhập bào
D -
vận chuyển chủ động
7-
Nếu môi trường bên ngoài có nồng độ của các chất tan cao hơn nồng độ của các chất tan có trong tế bào thì môi trường đó được gọi là môi trường
A -
ưu trương
B -
nhược trương
C -
đẳng trương
D -
bão hoà
8-
Nồng độ các chất tan trong tế bào hồng cầu khoảng 2%. Đường saccarôzơ không thể đi qua màng nhưng nước và urê thì qua được. Thẩm thấu sẽ làm cho tế bào hồng cầu co lại nhiều nhất khi ngập trong dung dịch
A -
saccarôzơ ưu trương
B -
saccarôzơ nhược trương
C -
urê ưu trương
D -
urê nhược trương
9-
Bộ NST của loài là 2n=46. Số NST trong tế bào ở kì sau của nguyên phân là
A -
46NST đơn
B -
46 NST kép
C -
92 NST đơn
D -
92 NST kép
10-
Bộ NST của loài là 2n. Số NST trong một tế bào ở cuối kì cuối của nguyên
phân là