Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
A -
số khối A.
B -
nguyên tử khối của nguyên tử.
C -
số hiệu nguyên tử Z.
D -
số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân.
2-
Tổng số p, n, e trong nguyên tử của nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử nguyên tố X bằng:
A -
3
B -
4
C -
6
D -
7
3-
Nguyên tử đồng có kí hiệu là (đồng vị không bền ), vậy số hạt nơtron trong 64g đồng là:
A -
29
B -
35.6,02.1023
C -
35
D -
29.6,02.1023
4-
Nguyên tử đồng có kí hiệu . Số hạt electron trong 64g đồng là:
A -
29.6,02.1023
B -
35.6,02.1023
C -
29
D -
35
5-
Nguyên tử Rubidi có kí hiệu là . Số hạt nơtron trong 85g Rb là:
A -
37
B -
48
C -
48.6,02.1023
D -
37.6,02.1023
6-
Tổng số nguyên tử trong 0,01 mol phân tử muối amoni nitrat bằng:
A -
5,418.1022
B -
5,418.1021
C -
6,02.1022
D -
3,01.1023
7-
Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất của chất:
A -
không mang điện.
B -
mang điện tích dương.
C -
mang điện tích âm.
D -
có thể mang điện hoặc không mang điện.
8-
Nguyên tử nào trong số các nguyên tử sau đây chứa 8 proton, 8 electron và 8 nơtron?
A -
B -
C -
D -
9-
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 58, số hạt proton gần bằng số hạt nơtron. Tính Z và A của nguyên tố X.
A -
Z = 18 ; A = 39
B -
Z = 19 ; A = 39
C -
Z = 19 ; A = 38
D -
Z = 18 ; A = 38
10-
Khi cho hạt nhân bắn phá vào hạt nhân người ta thu được một proton và một hạt nhân X. Hỏi số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân Z của hạt nhân X và cho biết X là nguyên tố gì?