Tính axit của HCl, H2S, H2CO3 được xếp theo chiều giảm dần:
A -
HCl > H2CO3 > H2S
B -
H2S > HCl > H2CO3
C -
H2CO3 > H2S > HCl
D -
HCl > H2S > H2CO3
2-
Nếu khí H2S có lẫn hơi H2O, để loại bỏ hơi nước người ta dẫn hỗn hợp qua
A -
P2O5
B -
CuSO4 khan.
C -
dung dịch H2SO4 đặc
D -
KOH đặc
3-
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
A -
tạo thành chất rắn màu đỏ.
B -
dung dịch bị vẩn đục màu vàng.
C -
dung dịch chuyển thành màu nâu đen.
D -
không có hiện tượng gì.
4-
Đốt cháy hoàn toàn một lượng khí H2S thu được khí A. Dẫn khí A vào dung dịch nước brom dư thì thu được dung dịch B. Cho một ít dung dịch BaCl2 vào dung dịch B được kết tủa C. A, B, C lần lượt là:
A -
SO3, H2SO4, BaSO4
B -
SO2, HCl, AgCl
C -
SO2, H2SO4, BaSO4
D -
S, H2SO4, BaSO4
5-
Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 g oxi và 0,8 g hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước thu được là:
A -
1,6 gam
B -
0,9 gam
C -
1,4 gam
D -
1,2 gam
6-
Từ bột Fe, S, dd HCl có thể có mấy cách để tạo ra được H2S.
A -
3
B -
1
C -
4
D -
2
7-
Thêm từ từ dung dịch BaCl2 vào 300 ml dung dịch Na2SO4 1 M cho đến khi khối lượng kết tủa bắt đầu không đổi thì dừng lại, hết 50 ml. Nồng độ mol/l của dung dịch BaCl2 là
A -
0,6 M
B -
6 M
C -
0,006 M
D -
0,06 M
8-
Bạc tiếp xúc với không khí có lẫn H2S lại biến đổi thành sunfua: Ag + H2S + O2 → Ag2S + 2H2O. Câu diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng
A -
H2S là chất oxi hóa, Ag là chất khử
B -
Ag là chất oxi hóa, H2S là chất khử
C -
H2S là chất khử, O2 là chất oxi hóa
D -
Ag là chất khử, O2 là chất oxi hóa
9-
Cho phản ứng: Mg + H2SO4 đặc → MgSO4 + H2S + H2O, Hệ số cân bằng của các chất từ trái sang phải trong phản ứng là:
A -
4, 4, 5, 1, 4
B -
5, 4, 4, 4, 1
C -
1, 4, 4, 4, 5.
D -
4, 5, 4, 1, 4
10-
Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là: