S tác dụng với axit sunfuric đặc nóng S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là
A -
1:3
B -
2:1
C -
3:1
D -
1:2
2-
Có thể đựng axit H2SO4 đặc,nguội trong bình làm bằng kim loại
A -
Cu
B -
Fe
C -
Mg
D -
Zn
3-
Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu bằng (Mg = 24; H = 1; C = 12; O =16)
A -
15,38 %
B -
30,76 %
C -
46,15 %
D -
61,54 %
4-
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra bằng (Fe = 56)
A -
2,24 lít
B -
5,04 lít
C -
3,36 lít
D -
10,08 lít
5-
Dãy gồm 2 cặp chất không phản ứng với nhau là
A -
Ba(NO3)2 và NaOH ; CuSO4 và NaCl
B -
CuSO4 và BaCl2 ; Cu(NO3)2 và NaOH.
C -
CuSO4 và Na2CO3 ; BaCl2 và CuSO4
D -
AgNO3 và BaCl2 ; AgNO3 và HCl.
6-
Nhận xét nào dưới đây không đúng cho các nguyên tố O, S, Se và Te ?
A -
Tính phi kim của các nguyên tố này giảm dần từ O đến Te.
B -
Nguyên tử của các nguyên tố này đều có cấu hình electron hóa trị là ns2np4.
C -
Trong hợp chất, các nguyên tố này đều có mức oxi hóa đặc trưng là -2, +2, +4 và +6.
D -
Các nguyên tố này có tính phi kim yếu hơn tính phi kim của nguyên tố halogen cùng chu kì.
7-
Sục 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Muối thu được sau phản ứng là
A -
Na2SO3
B -
NaHSO3
C -
Na2SO3 và NaHSO3
D -
NaHSO3 và NaOH
8-
Cho hỗn hợp 2 muối CaCO3 và BaCO3 tan trong 200 ml dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 0,2 mol khí. Nồng độ mol ban đầu dung dịch HCl là (Ca = 40; Ba = 137; C = 12; O = 16; H = 1; Cl =35,5)
A -
0,25 M
B -
2,0 M
C -
1,0M
D -
0,5M
9-
Thổi SO2 vào 500 ml dung dịch Br2 đến khi vừa mất màu hoàn toàn, thu được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần 250 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Nồng độ dung dịch Br2 ban đầu là
A -
0,020 M
B -
0,005 M
C -
0,010 M
D -
0,025 M
10-
Thuốc thử dùng để nhận biết ion clorua trong dung dịch là