Muối FeCl2 thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với chất nào sau đây?
A -
Cl2.
B -
AgNO3.
C -
Zn.
D -
dd HNO3.
2-
Nhỏ từ từ dung dịch H3PO4 vào dung dịch Ba(OH)2 cho đến dư thấy
A -
không có hiện tượng gì.
B -
xuất hiện kết tủa trắng không tan.
C -
xuất hiện kết tủa trắng và tan ngay.
D -
xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt.
3-
Hoà tan hết 9,2 gam một kim loại kiềm Y vào 100 gam nước. Sau khi phản ứng xong dung dịch còn lại 108,8 gam. Thể tích dung dịch HCl 0,5 M cần để trung hoà hết dung dịch trên là
A -
400 ml.
B -
1600 ml.
C -
600ml.
D -
800 ml.
4-
Điện phân dung dịch chứa các muối: AgNO3, Ni(NO3)2, Cu(NO3)2. Thứ tự khử các cation kim loại trên catot là
A -
Ag+ > Ni2+ > Cu2+.
B -
Ag+ > Cu2+ > Ni2+.
C -
Ni2+ > Cu2+ > Ag+.
D -
Cu2+ > Ni2+ > Ag+.
5-
Trong tự nhiên clo không tồn tại ở dạng đơn chất mà luôn tồn tại ở dạng hợp chất vì
A -
clo có tính oxi hóa mạnh.
B -
clo có tính khử hóa mạnh.
C -
clo luôn phản ứng với nước.
D -
cả A, B, C đều đúng.
6-
Cho Na vào dung dịch CuSO4 thấy
A -
Na tan và xuất hiện chất rắn màu đỏ.
B -
Na tan và có khí không màu thoát ra.
C -
Na tan và có khí không màu thoát ra đồng thời xuất hiện kết tủa xanh nhạt.
D -
Có kết tủa xanh nhạt.
7-
Tại sao khi hòa tan Zn bằng dung dịch HCl, nếu thêm vài giọt muối Cu2+ thì quá trình hòa tan xảy ra nhanh hơn (khí thoát ra mạnh hơn)?
A -
Muối Cu2+ có tác dụng xúc tác cho phản ứng.
B -
Xảy ra sự ăn mòn hóa học.
C -
Tạo ra dạng hỗn hống.
D -
Xảy ra sự ăn mòn điện hóa.
8-
Axit nào sau đây mạnh nhất?
A -
H2SiO3.
B -
H3PO4.
C -
H2SO4.
D -
HClO4.
9-
Để nhận ra Na2CO3, MgCl2, AlCl3, cần dùng
A -
dd Ba(OH)2.
B -
Ca(OH)2.
C -
NaOH.
D -
BaCl2.
10-
Trong phản ứng nào sau đây FeO đóng vai trò là oxit bazơ?