Cho hàm số f(x) xác định trên R và f(x) ≠ 0, ∀x ∈ R, thỏa mãn hệ thức: ∀x1, x2 ∈ R: f(x1 + x2) + f(x1 - x2) = 2f(x1).f(x2). Xét các mệnh đề sau: I. f(x) là hàm số chẵn
II. f(x) là hàm số lẻ
III. f(x) không có tính chẵn lẻ
Mệnh đề nào đúng?
A -
Chỉ I
B -
Chỉ II
C -
Chỉ III
D -
I và II
2-
Cho hàm số
g(x) là hàm số lẻ khi và chỉ khi
A -
B -
m = -2
C -
D -
m = 2
3-
Cho hàm số .
Xét các mệnh đề sau:
I. f(x) là hàm số chẵn
II. f(x) là hàm số lẻ
III. f(x) là hàm số không có tính chẵn, lẻ
Mệnh đề nào sai?
A -
Chỉ I
B -
Chỉ II
C -
Chỉ III
D -
I và III
4-
Cho hàm số .
Định a để f(x) là hàm số chẵn?
A -
a = 1
B -
C -
a = 2
D -
a = 0
5-
Cho hàm số .
Định a để f(x) là hàm số lẻ?
A -
B -
a = 1
C -
a = 2
D -
a = 0
6-
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hàm số có đồ thị (C). Tịnh tiến (C) lên trên 3 đơn vị, ta được đồ thị (C1) của hàm số:
A -
B -
C -
D -
7-
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hàm số có đồ thị (C). Tịnh tiến (C) xuống dưới đơn vị, ta được đồ thị (C2) của hàm số:
A -
B -
C -
D -
8-
Trong mặt phẳng Oxy cho hàm số y = f(x) = -x2 + 4 có đồ thị (P). Tịnh tiến (P) lên trên 2 đơn vị, ta được đồ thị (P1) của hàm số:
A -
y = -x2
B -
y = -x2 - 4x
C -
y = -x2 + 4x
D -
y = -x2 + 6
9-
Trong mặt phẳng Oxy cho hàm số y = f(x) = -x2 + 4 có đồ thị (P). Tịnh tiến (P) xuống dưới 3 đơn vị, ta được đồ thị (P2) của hàm số:
A -
y = -x2 + 7
B -
y = -x2 + 1
C -
y = x2 + 6x
D -
y = -x2 + 6x + 1
10-
Trong mặt phẳng Oxy cho hàm số y = f(x) = -x2 + 4 có đồ thị (P). Muốn có đồ thị (P3) của hàm số y = -x2 + 6x - 5, ta phải tịnh tiến (P):