Hạt nơtrino và hạt gama không có cùng tính chất nào sau đây:
A -
khối lượng nghỉ bằng không.
B -
chuyển động với vận tốc ánh sáng.
C -
không mang điện, không có số khối.
D -
bản chất sóng điện từ.
2-
Chọn ý sai trong các phương án sau:
A -
Các nguyên tử, hạt nhân chứa cùng số prôtôn Z nhưng có số nơtrôn N khác nhau gọi là các đồng vị.
B -
Hầu hết các nguyên tố trong bảng tuần hoàn đều có vài đồng vị trở lên.
C -
Hidro có 3 đồng vị: hidro thường
, hidro nặng hay đơtêri
, hidro siêu nặng hay triti .
D -
Cacbon có 4 đồng vị:
,
,
, . Trong đó 2 đồng vị
và
, là bền vững. Trong cacbon thiên nhiên, đồng vị
chiếm tỉ lệ 99%.
3-
Chọn câu đúng:
Đồng vị của một nguyên tử đã cho khác nguyên tử đó về:
A -
Số nơtron
B -
Số prôton trong hạt nhân và số electron trên các quĩ đạo
C -
Số electron trên các quĩ đạo
D -
Số nơtron trong hạt nhân và số electron trên các quĩ đạo
4-
Chọn câu đúng.
A -
Điện tích nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.
B -
Bán kính nguyên tử bằng bán kính hạt nhân.
C -
Khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng khối lượng hạt nhân.
D -
Có hai loại nuclon là nơtrôn và phôtôn.
5-
Cho hạt nhân
là chất phóng xạ β- và biến thành hạt nhân X. Chu kì bán rã của Na là 15h. Ban đầu có 0,2g Na. Sau thời gian 5h, khối lượng hạt X tạo thành là:
A -
0,175g
B -
0,1587g
C -
0,1245g
D -
Đáp án khác
6-
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất được xác định như sau:
A -
B -
C -
D -
7-
238U phân rã thành 206Pb với chu kỳ bán rã T = 4,47.109 năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97mg 238U và 2,135mg 206Pb. Giả sử lúc khối đá mới hình thành không chứa nguyên tố chì và tất cả lượng chì có mặt trong đó đều là sản phẩm phân rã của 238U. Tuổi của khối đá hiện nay là:
A -
gần 2,5.106 năm.
B -
gần 3.108 năm.
C -
gần 3,4.107 năm.
D -
gần 6.109 năm.
8-
Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ natri
là 0,248mg. Chu kì bán rã của chất này là T = 62s. Tính độ phóng xạ ban đầu và độ phóng xạ sau đó 10 phút.
A -
H0 = 6,65.1018Ci ; H = 6,65.1016 Ci.
B -
H0 = 1,8.106 Ci; H = 2,2.103 Ci.
C -
H0 = 4,1.1016 Bq; H = 4,1. 1014 Bq.
D -
H0 = 1,8.107 Ci; H = 1,8. 104 Ci.
9-
Chọn câu sai trong các câu sau:
A -
Thực chất của phóng xạ β- là sự biến đổi một nơtrôn thành một prôtôn cộng với một electron và một nơtrinô.
B -
Tổng điện tích các hạt ở hai vế của phương trình phản ứng hạt nhân luôn bằng nhau.
C -
Sự phóng xạ là một phản ứng hạt nhân nên sự phóng xạ mạnh hay yếu phụ thuộc vào điều kiện của môi trường xảy ra phản ứng.
D -
Trong phản ứng hạt nhân không có định luật bảo toàn khối lượng của hệ hạt vì độ hụt khối của các hạt nhân khác nhau thì khác nhau.
10-
Đồng vị phóng xạ
có chu kỳ bán rã là T = 4,3phút. Sau khoảng thời gian t = 12,9phút, độ phóng xạ của đồng vị này giảm bao nhiêu :
A -
85 %.
B -
87,5 %.
C -
82,5 %.
D -
80 %.
11-
Số prôtôn trong 15,9949 gam
là bao nhiêu?
A -
4,814.1024.
B -
6,023.1015.
C -
96,34.1023.
D -
14,45.1023.
12-
Chất phóng xạ Pôlôni 210Po có chu kì bán rã 138 ngày. Tính lượng 210Po để có độ phóng xạ 1Ci.
A -
1018 nguyên tử.
B -
63,66.1016 nguyên tử.
C -
50,2.1015 nguyên tử.
D -
30,7.1014 nguyên tử.
13-
Một gam chất phóng xạ trong một giây phát ra 4,2.1013 hạt β-. Khối lượng nguyên tử của chất phóng xạ này là 58,933u; 1u = 1,66.10-27 kg. Chu kì bán rã của chất phóng xạ là:
A -
1,78.108.
B -
1,68.108.
C -
1,86.108.
D -
1,87.108.
14-
Chất phóng xạ 222Rn có khối lượng ban đầu 1mg, sau 15,2 ngày thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Tính chu kì bán rã và độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại:
A -
T = 5,4 ngày; H = 3,6.1013Bq.
B -
T = 7,6 ngày; H = 6,3.1011Bq.
C -
T = 1,9 ngày; H = 3,58.1013Bq.
D -
T = 3,8 ngày; H = 3,6.1011Bq.
15-
Hạt nhân phóng xạ urani
phát ra một số hạt α và một số hạt β- để biến thành hạt nhân . Ta có:
A -
Hai hạt α và hai hạt β-.
B -
Ba hạt α và hai hạt β-.
C -
Ba hạt α và ba hạt β-.
D -
Ba hạt α và bốn hạt β-.
16-
là chất phóng xạ β- và tạo thành Mg. Sau thời gian 105 giờ, độ phóng xạ của nó giảm đi 128 lần. Chu kỳ bán rã của nó là:
A -
T = 15 h
B -
T = 3,75 h
C -
T = 30 h
D -
T = 7,5 h
17-
Một mẫu
là chất phóng xạ α và có chu kỳ bán rã là 140 ngày đêm, tại thời điểm t = 0 có khối lượng 2,1g. Sau thời gian t, khối lượng của mẫu chỉ còn 0,525g. Thời gian t bằng:
A -
70 ngày đêm.
B -
140 ngày đêm.
C -
210 ngày đêm.
D -
280 ngày đêm.
18-
Độ phóng xạ của 3mg
là 3,41 Ci. Cho NA = 6,023.1023 hạt/mol; ln2 = 0,693; 1 năm = 365 ngày. Chu kỳ bán rã T của
là:
A -
32 năm.
B -
15,6 năm.
C -
8,4 năm.
D -
5,245 năm.
19-
Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã T = 10s. Sau 30s người ta đo được độ phóng xạ của nó là 25.105 Bq. Độ phóng xạ ban đầu của chất đó:
A -
2.105 Bq.
B -
.107 Bq.
C -
2.1010 Bq.
D -
2.107 Bq.
20-
Đồng vị
phóng xạ β–. Một mẫu phóng xạ
ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã, nhưng sau 3 (h) trong thời gian 1 phút chỉ có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó.