Thời gian τ để số hạt nhân một mẫu đồng vị phóng xạ giảm e lần gọi là tuổi sống trung bình của mẫu đó( e là cơ số tự nhiên). Sự liên hệ giữa τ và λ thoả mãn hệ thức nào sau đây:
A -
λ = τ.
B -
C -
D -
τ = 2λ.
2-
Số hạt α và β được phát ra trong phân rã phóng xạ ?
là:
A -
6 và 8.
B -
8 và 8.
C -
6 và 6.
D -
8 và 6.
3-
Tại thời điểm t1 độ phóng xạ của một mẫu chất là x, và ở thời điểm t2 là y. Nếu chu kì bán rã của mẫu là T thì số hạt nhân phân rã trong khoảng thời gian t2 – t1 là:
A -
x – y.
B -
C -
D -
xt1 – yt2.
4-
Radium C có chu kì phóng xạ là 20 phút. Một mẫu Radium C có khối lượng là 2g. Sau 1giờ 40 phút, lượng chất đã phân rã nhận giá trị nào sau đây ?
A -
0,0625g.
B -
1,9375g.
C -
1,250g.
D -
1,9375kg.
5-
Sau 1 năm, lượng ban đầu của một mẫu đồng vị phóng xạ giảm đi 3 lần. Sau 2 năm, khối lượng của mẫu đồng vị phóng xạ giảm đi bao nhiêu lần ?
A -
9 lần.
B -
6 lần.
C -
12 lần.
D -
4,5 lần.
6-
Sau 2 giờ, độ phóng xạ của một khối chất giảm 4 lần, chu kì của chất phóng xạ đó nhận giá trị nào sau đây ?
A -
2 giờ.
B -
1,5 giờ.
C -
3 giờ.
D -
1 giờ.
7-
Chu kì bán rã của chất phóng xạ là 2,5 năm. Sau 1 năm tỉ số giữa số hạt nhân còn lại và số hạt nhân ban đầu là:
A -
0,4.
B -
0,242.
C -
0,758.
D -
0,082.
8-
Một đồng vị phóng xạ A lúc đầu có N0 = 2,86.1016 hạt nhân. Trong giờ đầu phát ra 2,29.1015 tia phóng xạ. Chu kỳ bán rã của đồng vị A là:
A -
8 giờ.
B -
8 giờ 30 phút.
C -
8 giờ 15 phút.
D -
8 giờ 18 phút.
9-
Côban
có chu kì phóng xạ là
năm và biến thành ; khối lượng ban đầu của côban là 1kg. Khối lượng côban đã phân rã sau 16 năm là
A -
875g.
B -
125g.
C -
500g.
D -
1250g.
10-
Chu kì bán rã của Co60 bằng gần 5năm. Sau 10 năm, từ một nguồn Co60 có khối lượng 1g sẽ còn lại bao nhiêu gam ?
A -
0,10g.
B -
0,25g.
C -
0,50g.
D -
0,75g.
11-
Chất phóng xạ
có chu kì bán rã T = 5,33 năm và khối lượng nguyên tử là 56,9u. Ban đầu có 500g chất Co60. Sau bao nhiêu năm thì khối lượng chất phóng xạ này còn lại là 100g ?
A -
8,75 năm.
B -
10,5 năm.
C -
12,38 năm.
D -
15,24 năm.
12-
Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một khối lượng chất phóng xạ giảm đi e lần( e là cơ số loga tự nhiên, lne = 1). Hỏi sau thời gian t = 0,51 chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng phóng xạ ban đầu ?
A -
40%.
B -
30%.
C -
50%.
D -
60%.
13-
Iốt phóng xạ
dùng trong y tế có chu kì bán rã T = 8ngày. Lúc đầu có m0 = 200g chất này. Sau thời gian t = 24 ngày còn lại bao nhiêu ?
A -
20g.
B -
25g.
C -
30g.
D -
50g.
14-
Chu kì bán rã của
là 140 ngày đêm. Lúc đầu có 42 mg Pôlôni. Độ phóng xạ ban đầu nhận giá trị là:
A -
6,8.1014Bq.
B -
6,8.1012Bq.
C -
6,8.109Bq.
D -
6,9.1012Bq.
15-
Đồng vị phóng xạ
có thời gian bán rã T = 4,3 phút. Sau thời gian 12,9 phút độ phóng xạ của đồng vị này giảm đi là:
A -
85%.
B -
87,5%.
C -
82,5%.
D -
80%.
16-
Tính số phân tử nitơ (N) có trong 1 gam khí nitơ. Biết khối lượng nguyên tử của nitơ là 13,999u.
A -
43.1021.
B -
215.1020.
C -
43.1020.
D -
21.1021.
17-
Trong nguồn phóng xạ P32 có 108 nguyên tử với chu kì bán rã T = 14ngày. 4 tuần lễ trước đó, số nguyên tử P32 trong nguồn đó là:
A -
N0 = 1012.
B -
N0 = 4.108.
C -
N0 = 2.108.
D -
N0 = 16.108.
18-
Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ natri
là 0,23mg, chu kì bán rã của natri là T = 62s. Độ phóng xạ ban đầu bằng:
A -
6,7.1014Bq.
B -
6,7.1015Bq.
C -
6,7.1016Bq.
D -
6,7.1017Bq.
19-
Một khối chất phóng xạ có chu kì bán rã bằng 10 ngày. Sau 30 ngày khối lượng chất phóng xạ chỉ còn lại trong khối đó sẽ bằng bao nhiêu phần lúc ban đầu ?
A -
0,5.
B -
0,25.
C -
0,125.
D -
0,33.
20-
Chu kì bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 phút và 40 phút. Ban đầu hai khối chất A và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 phút tỉ số các hạt nhân A và B còn lại là