1-
|
Trong thời gian từ 1990 đến 2002, các ngành giảm tỉ lệ là:
|
|
A -
|
Đường sắt và đường sông.
|
|
B -
|
Đường sắt và đường biển.
|
|
C -
|
Đường hàng không và đường biển.
|
|
D -
|
Đường biển và đường sông.
|
2-
|
Trong thời gian từ 1990 đến 2002, các ngành tăng tỉ lệ là:
|
|
A -
|
Đường sắt, đường biển, đường hàng không.
|
|
B -
|
Đường bộ, đường biển, đường hàng không.
|
|
C -
|
Đường sông, đường hàng không.
|
|
D -
|
Đường sắt, đường sông, đường bộ.
|
3-
|
Tốc độ phát triển điện thoại của Việt Nam.
|
|
A -
|
Thuộc loại rất thấp trên thế giới.
|
|
B -
|
Hạng 13 trên thế giới.
|
|
C -
|
Hạng 58 trên thế giới.
|
|
D -
|
Hạng 2 trên thế giới.
|
4-
|
Vai trò của ngành giao thông vận tải bao gồm các hoạt động sau:
|
|
A -
|
Vận chuyển người và hàng hóa.
|
|
B -
|
Tham gia vào việc cung ứng nguyên liệu, vật tư cho các cơ sở sản xuất.
|
|
C -
|
Tạo mối liên hệ giữa các địa phương, thúc đẩy hoạt động văn hóa, kinh tế.
|
|
D -
|
Tất cả đều đúng.
|
5-
|
Khi tiến hành đổi mới chuyển sang nền kinh tế thị trường thì ngành nào được chú trọng và phát triển trước một bước:
|
|
A -
|
Giáo dục, y tế.
|
|
B -
|
Giao thông vận tải.
|
|
C -
|
Chế biến lương thực, thực phẩm.
|
|
D -
|
Tất cả đều đúng.
|
6-
|
Loại hình giao thông vận tải nào sau đây sẽ đem lại tiện lợi nhất cho sự giao lưu giữa nước ta và các nước Đông Nam Á:
|
|
A -
|
Đường sắt, đường sông.
|
|
B -
|
Đường sắt, đường biển.
|
|
C -
|
Đường biển, đường hàng không.
|
|
D -
|
Đường bộ, đường biển.
|
7-
|
Những dịch vụ cơ bản hiện nay của bưu chính viễn thông là:
|
|
A -
|
Điện thoại, điện báo, truyền dẫn số liệu, mua bán hàng hóa qua bưu điện, khai thác dữ liệu....
|
|
B -
|
Điện thoại, điện báo, mua bán hàng hóa qua bưu chính, internet.
|
|
C -
|
Điện thoại, điện báo, truyền dẫn số liệu, internet, phát hành báo chí, bưu kiện, bưu phẩm, điện hoa, tiền tiết kiệm.
|
|
D -
|
Tất cả các dịch vụ trên.
|
8-
|
Mạng internet quốc gia là kết cấu hạ tầng, kỹ thuật tối quan trọng để phát triển và hội nhập. Việt Nam đã hòa mạng internet vào năm:
|
|
A -
|
1975.
|
|
B -
|
1998.
|
|
C -
|
1986.
|
|
D -
|
1997.
|
9-
|
Trong quá trình phát triển thông tin liên lạc, nhà nước ta đã ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin cấp:
|
|
A -
|
Cấp tỉnh để làm cơ sở phát triển kinh tế.
|
|
B -
|
Cấp toàn quốc để nâng cao mức sống cho nhân dân.
|
|
C -
|
Cấp quốc tế để nắm tin tức về chính trị kinh tế thế giới nhằm xử lí kịp thời.
|
|
D -
|
Cấp vùng để kết hợp xử lí tài nguyên thiên nhiên giữa các vùng.
|
10-
|
Vùng có mức doanh thu cao nhất trong tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng là:
|
|
A -
|
Đông Nam Bộ.
|
|
B -
|
Đồng bằng sông Cửu Long.
|
|
C -
|
Bắc Trung Bộ.
|
|
D -
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
|