Một mol chất gồm NA = 6,02.1023 nguyên tử (phân tử).
B -
Khối lượng của nguyên tử cacbon bằng 12 gam.
C -
Khối lượng của 1 mol N2 bằng 28 gam.
D -
Khối lượng của 1 mol khí hyđrô bằng 2 gam.
2-
Chọn câu đúng.
A -
Có thể coi khối lượng hạt nhân gần bằng khối lượng nguyên tử.
B -
Bán kính hạt nhân bằng bán kính nguyên tử.
C -
Điện tích nguyên tử bằng điện tích hạt nhân.
D -
Có hai loại nuclôn là prôtôn và electron.
3-
Muốn phát ra bức xạ, chất phóng xạ trong thiên nhiên cần phải được kích thích bởi
A -
Ánh sáng Mặt Trời.
B -
Tia tử ngoại.
C -
Tia X.
D -
Không cần kích thích.
4-
Cặp tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường?
A -
Tia α và tia β.
B -
Tia β và tia γ.
C -
Tia γ và tia Rơnghen.
D -
Tia β và tia Rơnghen.
5-
Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các tia α, β và γ?
A -
Có khả năng ion hoá chất khí.
B -
Bị lệch trong điện trường và từ trường.
C -
Có tác dụng lên phim ảnh.
D -
Có mang năng lượng.
6-
Trong phản ứng hạt nhân thì X là
A -
nơtron.
B -
electron.
C -
hạt β+.
D -
hạt α.
7-
Tính số nguyên tử trong 1 gam khí O2. Cho NA = 6,022.1023/mol; O = 16.
A -
376.1020.
B -
736.1030.
C -
637.1020.
D -
367.1030.
8-
Có 100g iôt phóng xạ với chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Tính khối lượng chất iôt còn lại sau 8 tuần lễ.
A -
8,7g.
B -
7,8g.
C -
0,87g.
D -
0,78g.
9-
Phân hạch một hạt nhân 235U trong lò phản ứng hạt nhân sẽ tỏa ra năng lượng 200MeV. Số Avôgađrô NA = 6,023.1023mol-1. Nếu phân hạch 1g 235U thì năng lượng tỏa ra bằng
A -
5,13.1023MeV.
B -
5,13.1020MeV.
C -
5,13.1026MeV.
D -
5,13.1025MeV.
10-
Ban đầu có 5 gam chất phóng xạ radon với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là