Một mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L
và tụ điện C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế xoay chiều có tần số và hiệu điện thế hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế (vôn kế nhiệt) có điện trở rất lớn, lần lượt đo hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch, hai đầu tụ điện và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế tương ứng là U , UC và UL.
Biết U = UC = 2UL . Hệ số công suất của mạch điện là:
A -
B -
C -
D -
2-
Khi nói về sóng cơ học, phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.
B -
Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.
C -
Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.
D -
Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.
3-
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình dao động là:
và . Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên là:
A -
1 cm.
B -
5 cm.
C -
12 cm.
D -
7 cm.
4-
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với tụ điện C. Nếu dung kháng ZC bằng R thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở luôn:
A -
nhanh pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
B -
nhanh pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
C -
chậm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch.
D -
chậm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện.
5-
Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = F0sin 10πt thì xảy ra hiện
tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là:
A -
5π Hz.
B -
5 Hz.
C -
10π Hz.
D -
10 Hz.
6-
Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình
và
là hai dao động:
A -
lệch pha
B -
ngược pha.
C -
lệch pha
D -
cùng pha.
7-
Một chùm tia sáng đơn sắc, song song, hẹp (coi như một tia sáng) truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất lớn tới mặt phẳng phân cách với môi trường trong suốt khác có chiết suất bé hơn, với góc tới i. Gọi igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A -
Nếu i < igh thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B -
Nếu i = igh thì tia khúc xạ đi là là mặt phân cách giữa hai môi trường.
C -
Nếu i > igh thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D -
Nếu i < igh thì có hiện tượng phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa hai môi trường.
8-
Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ D = - 4 điốp sát mắt thì nhìn rõ một vật ở rất xa mà
mắt không phải điều tiết. Khoảng cách từ điểm cực viễn đến mắt người này khi không đeo kính là:
A -
25 cm.
B -
0,25 cm.
C -
2,5 cm.
D -
50 cm.
9-
Trong hiện tượng quang điện, vận tốc ban đầu của các êlectrôn quang điện bị bứt ra khỏi bề mặt kim loại:
A -
có giá trị phụ thuộc vào cường độ của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.
B -
có hướng luôn vuông góc với bề mặt kim loại.
C -
có giá trị không phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng chiếu vào kim loại đó.
D -
có giá trị từ 0 đến một giá trị cực đại xác định.
10-
Khi nói về điện từ trường, phát biểu nào sau đây là sai?
A -
Đường sức điện trường của điện trường xoáy giống như đường sức điện trường do một điện tích không đổi, đứng yên gây ra.
B -
Một điện trường biến thiên theo thời gian sinh ra một từ trường xoáy.
C -
Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là các đường cong kín bao quanh các đường sức điện
trường.
D -
Một từ trường biến thiên theo thời gian sinh ra một điện trường xoáy.
11-
Với f1, f2, f3 lần lượt là tần số của tia hồng ngoại, tia tử ngoại và tia gamma (tia γ) thì
A -
f1 > f3 > f2.
B -
f3 > f1 > f2.
C -
f3 > f2 > f1.
D -
f2 > f1 > f3.
12-
Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có:
A -
bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng hồng
ngoại.
B -
tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại.
C -
tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại.
D -
bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.
13-
Quan sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, người ta đo được khoảng cách giữa 5 nút sóng
liên tiếp là 100 cm. Biết tần số của sóng truyền trên dây bằng 100 Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là:
A -
25 m/s.
B -
75 m/s.
C -
100 m/s.
D -
50 m/s.
14-
Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng k, một đầu cố định và
một đầu gắn với một viên bi nhỏ khối lượng m. Con lắc này đang dao động điều hòa có cơ năng:
A -
tỉ lệ nghịch với khối lượng m của viên bi.
B -
tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
C -
tỉ lệ với bình phương chu kì dao động.
D -
tỉ lệ nghịch với độ cứng k của lò xo.
15-
Một con lắc lò xo gồm một lò xo khối lượng không đáng kể, một đầu cố định và một đầu gắn với một viên bi nhỏ. Con lắc này đang dao động điều hòa theo phương nằm ngang. Lực đàn hồi của lò xo tác dụng lên viên bi luôn hướng:
A -
về vị trí cân bằng của viên bi.
B -
theo chiều chuyển động của viên bi.
C -
theo chiều âm quy ước.
D -
theo chiều dương quy ước.
16-
Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức . Biết tụ điện có
điện dung . Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là:
A -
B -
C -
D -
17-
Một sóng âm truyền trong không khí, trong số các đại lượng: biên độ sóng, tần số sóng, vận
tốc truyền sóng và bước sóng; đại lượng không phụ thuộc vào các đại lượng còn lại là:
A -
vận tốc truyền sóng.
B -
biên độ sóng.
C -
tần số sóng.
D -
bước sóng.
18-
Coi dao động điện từ của một mạch dao động LC là dao động tự do. Biết độ tự cảm của cuộn
dây là L = 2.10-2 H và điện dung của tụ điện là C = 2.10-10 F. Chu kì dao động điện từ tự do trong
mạch dao động này là:
A -
2π s.
B -
4π.10-6 s.
C -
2π.10-6 s.
D -
4π s.
19-
Cho phản ứng hạt nhân
thì hạt X là:
A -
prôtôn.
B -
êlectrôn.
C -
pôzitrôn.
D -
nơtrôn.
20-
Một kính thiên văn quang học có hai bộ phận chính là hai thấu kính hội tụ đặt đồng trục được gọi là vật kính và thị kính. Một người mắt không có tật dùng kính thiên văn này để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không phải điều tiết. Khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 105 cm. Thị kính có tiêu cự 5 cm. Vật kính có tiêu cự là: