Cho hàm số y = f(x) = (m2 - 9)x + 2m - 3, ∀m ∈ R. Định m để hàm số nghịch biến trên R.
A -
m < -3
B -
m > 3
C -
-3 < m < 3
D -
m < -3 hoặc m > 3
2-
Tìm tập xác định của hàm số
A -
B -
C -
D -
3-
Tìm miền giá trị T của hàm số y = x2 - 6x + 2.
A -
B -
C -
D -
4-
Xét tính chẵn lẻ của hàm số y = f(x) = |x + 2| + |x - 2| và tìm tâm hoặc trục đối xứng của đồ thị hàm số đó.
A -
Hàm số chẵn, đồ thị có trục đối xứng là trục y'Oy.
B -
Hàm số chẵn, đồ thị có trục đối xứng là trục x'Ox.
C -
Hàm số lẻ, đồ thị có tâm đối xứng là gốc tọa độ O.
D -
Hàm số chẵn, đồ thị có tâm đối xứng là gốc tọa độ O.
5-
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hàm số y = f(x) = x2 - 4x + 5 có đồ thị (C). Tịnh tiến (C) lên trên 2 đơn vị ta được (C1): y = g(x). Xác định g(x).
A -
g(x) = x2 - 4x + 3
B -
g(x) = x2 - 4x + 7
C -
g(x) = x2 - 4x + 5
D -
g(x) = x2 - 4x
6-
Tìm hàm số y = f(x) biết rằng đồ thị của nó là đường thẳng (D) đi qua điểm A(-2; 5) và có hệ số góc bằng -1,5.
A -
B -
C -
D -
7-
Tìm hàm số bậc hai, biết đồ thị là parabol (P) có đỉnh S(0; 4), cắt trục hoành tại điểm A(3; 0).
A -
B -
C -
D -
8-
Xác định hàm số bậc nhất y = f(x) = ax + b (a ≠ 0), biết đồ thị (D) cắt đường thẳng (d): y = 4x - 2 tại điểm A có hoành độ bằng 3 và cắt đường thẳng (d'): y = -2x + 4 tại điểm B có tung độ bằng -4.