Trong một miền ít nhất phải tồn tại một Name Server thuộc loại sau:
A -
Caching Name Server.
B -
Secondary Name Server.
C -
Master Name Server.
D -
Domain controller Name Server.
2-
Tùy chọn nào để cấu hình cho phép user cục bộ truy cập VSFTP Server trên Linux?
A -
Local_enable=YES
B -
anon_local=yes
C -
enable_local=YES
D -
a, b, c đều sai.
3-
Trong hệ thống Linux, Tập tin nào sau đây chứa danh sách những user bị cấm truy cập đến FTP Server (dùng chương trình VsFTP)
A -
/etc/vsftpd_ftpusers
B -
/etc/vsftpd.ftpusers
C -
/etc/vsftpd_ftpuser
D -
/etc/vsftpd.ftpuser
4-
Trong môi trường Linux, tập tin ___________________ghi nhận tất cả giao dịch giữa Web Server và Web client.
A -
/var/log/httpd.log
B -
/var/log/httpd/access_log
C -
/var/log/messages
D -
/var/log/httpd/transaction_log
5-
Apache hỗ trợ cấu hình VirtualHost để tạo Webhosting dựa vào những thông số nào?
A -
Địa chỉ IP
B -
Hostname
C -
Địa chỉ vật lý
D -
Câu a, b
6-
__________ là máy chủ Mail giữ vai trò trung gian để chuyển mail giữa các vị trí không kết nối trực tiếp được với nhau, nó phân giải địa chỉ người nhận để chuyển giữa các mail server hoặc chuyển đến mail gateway.
A -
Mailbox
B -
Mail Host
C -
Mail Client
D -
Mail POP
7-
Daemon được phát sinh khi Anh/Chị chạy chương trình sendmail là daemon nào?
A -
Sendmaild
B -
Sendmail
C -
Mail
D -
Maild
8-
Trong môi trường Linux, lệnh ___________ dùng để tạo swap directory cho Squid proxy.
A -
Squid -a
B -
Squid -z
C -
Squid create
D -
Squid -l
9-
_______________ là lệnh cho phép lưu trữ các luật (rules) trên Firewall vào file cấu hình /etc/sysconfig/iptables.
A -
Iptables-save
B -
service iptables save
C -
iptables save
D -
service save iptables
10-
Trong môi trường Linux, tùy chọn ________ của lệnh shutdown cho phép bỏ qua fsck khi khởi động lại hệ thống.