Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 1 mol nguyên tử chất khí.
B -
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí.
C -
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N nguyên tử chất khí.
D -
Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi 1 gam chất khí.
2-
Trong 1 mol CO2 có bao nhiêu nguyên tử?
A -
6.1023
B -
9.1023
C -
12.1023
D -
18.1023
3-
Một lít hỗn hợp gồm C3H8 và CH4 có thể tích bằng nhau đo ở đktc có khối lượng là:
A -
0,7891 gam
B -
1,3392 gam
C -
1,4853 gam
D -
1,9874 gam
4-
Số mol phân tử N2 có trong 280 gam nitơ là:
A -
9 mol
B -
10 mol
C -
11 mol
D -
12 mol
5-
Cho thể tích của các khí (đo ở đktc) như sau: 5600 ml N2; 89,6 lít CO2; 224 ml CO và 84 lít H2. Dãy nào sau đây biểu thị số mol lần lượt của các khí trên?
A -
0.25 mol; 4 mol; 0,001 mol; 3,75 mol
B -
2,5 mol; 4 mol; 0,1 mol; 37,5 mol
C -
250 mol; 4 mol; 10 mol; 3,75 mol
D -
0,25 mol; 4 mol; 0,01 mol; 3,75 mol
6-
Để cung cấp đạm cho cây trồng, người ta bón phân đạm nào sau đây có hàm lượng nitơ cao nhất?
A -
(NH2)2CO
B -
NH4Cl
C -
(NH4)2SO4
D -
NH4NO3
7-
Tỉ khối của khí B đối với oxi là 0,5 và tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125. Khối lượng mol của khí A là:
A -
33
B -
34
C -
68
D -
64
8-
Chất khí nào sau đây có số phân tử nhiều nhất?
A -
0,25 mol CH4
B -
22 gam CO2
C -
6 gam H2
D -
5,6 lít O2 (đktc)
9-
Nếu lấy 72.1023 nguyên tử Cu thì số mol Cu là:
A -
10 mol
B -
11 mol
C -
12 mol
D -
13 mol
10-
Đốt cháy 20 lít H2 trong 20 lít O2. Thế tích chất khí còn lại sau phản ứng (không kể hơi nước) là: