Mol Và Tính Toán Hóa Học - Bài 09
1-
|
Người ta điều chế vôi sống bằng cách nung nóng đá vôi. Lượng vôi sống thu được sau khhi nung 1 tấn đá vôi chứa 10% tạp chất là:
|
|
A -
|
0,252 tấn
|
|
B -
|
0,378 tấn
|
|
C -
|
0,504 tấn
|
|
D -
|
0,606 tấn
|
2-
|
Số nguyên tử sắt có trong 280 gam sắt là:
|
|
A -
|
20.1023
|
|
B -
|
25.1023
|
|
C -
|
30.1023
|
|
D -
|
35.1023
|
3-
|
Phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49 gam H2SO4?
|
|
A -
|
10 gam
|
|
B -
|
20 gam
|
|
C -
|
30 gam
|
|
D -
|
40 gam
|
4-
|
Cho khối lượng của các chất như sau: 28 gam Fe; 64 gam Cu; 5,4 gam Al và 16,25 gam Zn. Số mol của các chất trên lần lượt là dãy nào sau đây?
|
|
A -
|
0,25 mol; 0,5 mol; 0,1 mol; 0,125 mol
|
|
B -
|
0,5 mol; 1 mol; 0,2 mol; 0,25 mol
|
|
C -
|
0,75 mol; 0,3 mol; 0,4 mol; 0,35 mol
|
|
D -
|
0,45 mol; 0,1 mol; 0,2 mol; 0,25 mol
|
5-
|
Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử gấp 3 lần số phân tử của 40 gam CuSO4?
|
|
A -
|
34,5 gam
|
|
B -
|
35,4 gam
|
|
C -
|
103,5 gam
|
|
D -
|
51,75 gam
|
6-
|
Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2?
|
|
A -
|
11,24 lít
|
|
B -
|
22,4 lít
|
|
C -
|
33,6 lít
|
|
D -
|
44,8 lít
|
7-
|
Tỉ khối hơi của khí lưu huỳnh (IV) oxit (SO2) đối với khí Cl2 là:
|
|
A -
|
0,19
|
|
B -
|
1,5
|
|
C -
|
0,9
|
|
D -
|
1,7
|
8-
|
Khi trộn lẫn 5,2 gam khí NH3 với 3,2 gam khí O2. Thể tích (ở đktc) của hỗn hợp khí sau khi trộn là:
|
|
A -
|
11,2 lít
|
|
B -
|
1,12 lít
|
|
C -
|
22,4 lít
|
|
D -
|
8,96 lít
|
9-
|
Một hợp chất (X) có dạng: Na2CO3.aH2O, trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Giá trị của a cần tìm là:
|
|
A -
|
10
|
|
B -
|
5
|
|
C -
|
7
|
|
D -
|
4
|
10-
|
Cho đá vôi (CaCO 3) tác dụng với axit clohiđric theo sơ đồ:
CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Sau khi kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít CO 2 (đktc). Khối lượng CaCO 3 tham gia phản ứng là:
|
|
A -
|
10 gam
|
|
B -
|
20 gam
|
|
C -
|
25 gam
|
|
D -
|
30 gam
|
[Người đăng: Trinh Doan - ST]
|