Trong một cốc nước có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là
A -
a + b = c + d.
B -
3a + 3b = c + d.
C -
2a + 2b = c + d.
D -
= c + d.
2-
Cho các ion và nguyên tử: Ne (Z=10), Na+ (Z=11), F- (Z=9) có đặc điểm nào sau đây là chung
A -
số khối.
B -
số proton.
C -
số electron.
D -
số nơtron.
3-
Dung dịch dấm ăn thường là
A -
Dung dịch axit axetic 0, 1% đến 0, 3%.
B -
Dung dịch axitmetanoic 2% đến 4%.
C -
Dung dịch axit acrylic 2% đến 3%.
D -
Dung dịch axit etanoic 2% đến 5%.
4-
A, B là các kim loại hoạt động hóa trị (II), thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hỗn hợp gồm 23, 5 gam muối cácbonat của A và 8, 4 gam muối cacbonat của B bằng dung dịch HCl dư sau đó cô cạn và điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 11,8 gam hỗn hợp kim loại ở catot và V lít khí ở anot. Hai kim loại A, B là
A -
Be và Mg.
B -
Mg và Ca.
C -
Sr và Ba.
D -
Ba và Ra.
5-
Hãy sắp xếp các cặp ôxi hóa khử sau đây theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại:
(1): Fe2+/Fe; (2): Pb2+ /Pb; (3): 2H+/ H2; (4): Ag+/Ag;
(5): Na+/Na; (6): Fe3+/Fe2+; (7): Cu2+/Cu.
A -
(5) < (1) < (2) < (3) < (7) < (6) < (4).
B -
(4) < (6) < (7) < (3) < (2) < (1) < (5).
C -
(5) < (1) < (6) < (2) < (3) < (4) < (7).
D -
(5) < (1) < (2) < (6) < (3) < (7) < (4).
6-
Một anđehit có công thức thực nghiệm là (C4H4O3)n. Công thức phân tử của anđehit là
A -
C2H2O3.
B -
C4H4O3.
C -
C8H8O6.
D -
C12H12O9.
7-
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
A + HCl → B + D B + Cl2 → F
E + NaOH → H↓ + NaNO3 A + HNO3 → E + NO↑ + D
B + NaOH → G↓ + NaCl G + I + D → H↓
Các chất A, G, H là
A -
CuO, CuOH và Cu(OH)2.
B -
FeO, Fe(OH)2 và Fe(OH)3.
C -
PbO, PbCl2 và Pb(OH)4.
D -
Cu, Cu(OH)2 và CuOH.
8-
Khi cho 17, 4 gam hợp kim Y gồm sắt, đồng, nhôm phản ứng hết với H2SO4 loãng dư ta thu được dung dịch A; 6, 4 gam chất rắn; 9, 856 lít khí B ở 27,3oC và 1 atm. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim Y là
A -
Al 30%, Fe 50% và Cu 20%.
B -
Al 30%, Fe 32% và Cu 38%.
C -
Al : 31,03%, Fe 32,18% và Cu 36,78%.
D -
Al 25%, Fe 50% và Cu 25%.
9-
Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho biết chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl d thì thu được 0,672 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch C là
A -
0,075M và 0,0125M.
B -
0,3M và 0,5M.
C -
0,15M và 0,25M.
D -
kết quả khác.
10-
Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng xong hoàn toàn, trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là