Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 29
1-
Một portal được xây dựng cho toàn bộ các tổ chức thành viên của công ty truy cập được gọi là gì?
A -
Cổng thông tin cá nhân
B -
Cổng thông tin doanh nghiệp
C -
Cổng cung cấp các sản phẩm tự phục vụ
D -
Cổng thông tin nội bộ
2-
Một nhà sản xuất lớn có tám nhà máy tại một số địa điểm khác nhau. Công ty có website giới thiệu từng nhà máy trên 10 năm nay, tại đó có thông tin đầy đủ về tên, địa chỉ, điện thoại, email liên hệ cho từng nhà máy. Những thông tin này không thay đổi từ khi website được xây dựng và công ty không có nhu cầu thay đổi các thông tin này. Đây là ví dụ về:
A -
Nội dung động - dynamic content.
B -
Nội dung tĩnh - static content.
C -
Nội dung đặc biệt - premium content.
D -
Nội dung tối ưu - optimized content.
3-
Khi triển khai website thương mại điện tử, quyết định nào trong những quyết định sau phải được thực hiện đầu tiên và có tác động đến các hoạt động thương mại điện tử sau này?
A -
Ai sẽ là người lưu trữ web - who will host it.
B -
Tên miền - the domain name.
C -
Mầu sắc và kết cấu - the colors and layout to use.
D -
Khách hàng sẽ thanh toán như thế nào - how customers will make payments.
4-
Để triển khai dự án thương mại điện tử thành công, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất?
A -
Sự phối hợp giữa chuyên gia công nghệ, kinh doanh và thương mại điện tử
B -
Ban lãnh đạo am hiểu thương mại điện tử
C -
Đội ngũ kỹ sư tin học tốt
D -
Đội ngũ chuyên gia thương mại điện tử
5-
Việc đánh giá khả năng mở rộng của hệ thống thương mại điện tử theo nhiều chiều khác nhau để có thể cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ mới được gọi là gì?
A -
information requirements
B -
flexibility.
C -
hardware and software resources.
D -
scalability.
6-
Mỗi lần khách hàng đặt hàng một đĩa CD từ cửa hàng bán đĩa nhạc trực tuyến, phần mềm quản lý kho hàng thông báo rằng một chiếc đĩa loại đó đã được đặt hàng. Đây là ví dụ về:
A -
Chức năng cung cấp dịch vụ khách hàng - customer service function
B -
Chức năng đặt hàng trực tuyến - order entry function.
C -
Chức năng hỗ trợ sản phẩm - product support function.
D -
Chức năng thực hiện đơn hàng - order fulfillment function
7-
Trong quá trình giao dịch trực tuyến, website bán hàng đưa ra các lựa chọn liên quan với giá cao hơn, chất lượng và tính năng cao hơn, đây là quá trình:
A -
Bán thêm các sản phẩm dịch vụ khác - up selling.
B -
Bình luận - comment.
C -
Bán sản phẩm dịch vụ liên quan - cross selling.
D -
Xúc tiến - promotion.
8-
Dr. Van truy cập một website ở đó có chức năng truy cập tiếp vào các thông tin được cá biệt hóa theo đúng nhu cầu của cô, đây là ví dụ về mô hình gì?
A -
Cổng thông tin
B -
Cửa hàng trực tuyến
C -
Sàn giao dịch
D -
Trình duyệt
9-
Trang web giúp mọi người xem tìm hiểu chung về website và giới thiệu về website được gọi là gì?
A -
Trang trợ giúp
B -
Trang nội dung
C -
Trang chủ
D -
Trang giao dịch
10-
Khi đánh giá một dự án thương mại điện tử, việc đảm bảo hệ thống máy tính, hệ điều hành của hệ thống thương mại điện tử mới tương thích với hệ thống hiện tại được gọi là gì?