Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 31
1-
Mức độ thuận tiện của hệ thống nhằm giúp người dùng trung bình có thể sử dụng được dễ dàng được gọi là gì?
A -
information requirements.
B -
user friendliness
C -
flexibility
D -
technological evolution.
2-
Một website với mục đích chính là cung cấp thông tin về doanh nghiệp và sản phẩm, dịch vụ được gọi là gì?
A -
Trang web tương tác - interactive site.
B -
Trang web cho phép giao dịch - transactional site.
C -
Trang web nhằm thu hút khách hàng - attractor.
D -
Trang web cung cấp thông tin - informational site.
3-
Kế toán và logistics là hai ví dụ về mảng hoạt động nào khi triển khai thương mại điện tử? Accounting and logistics are examples of:
A -
Dịch vụ vận chuyển - transportation services.
B -
Back-office operations.
C -
Dịch vụ khách hàng - customer service.
D -
Thực hiện đơn hàng - order fulfillment
4-
FTU lập ra danh mục các câu hỏi và câu trả lời mà sinh viên mới vào trường hay quan tâm dựa trên một điều tra quy mô trong vài năm. Đây là hình thức gì?
A -
Ứng dụng chiến lược giao tiếp với khách hàng - a customer-facing application.
B -
Bảng câu hỏi - a FAQ page.
C -
Hoạt động trực tuyến - online networking.
D -
Ứng dụng chiến lược khách hàng trung tâm - a customer-centric intelligence application.
5-
Ngược với giao dịch thương mại truyền thống theo kiểu đẩy-push, giao dịch thương mại điện tử thường theo kiểu kéo-pull và có đặc điểm là:
A -
Khởi đầu với một đơn hàng - begins with an order.
B -
Xây dựng kho hàng mà không cần quan tâm đến nhu cầu tiềm năng - builds inventory without regard for potential demand.
C -
Bắt đầu với việc tiến hành sản xuất sản phẩm để lưu kho - begin with manufacturing a product which is shipped to inventory
D -
Có số lượng hàng thành phẩm lưu kho lớn hơn - has a much larger finished goods inventory level.
6-
Tất cả các dịch vụ nhằm đảm bảo khách hàng nhận được sản phẩm mà họ đặt mua qua mạng trong thời gian đã cam kết được gọi là gì?
A -
logistics.
B -
back-office operations.
C -
Thực hiện đơn hàng - order fulfillment.
D -
Vận tải - transport.
7-
Việc tổ chức nhận hàng trả lại từ những khách hàng không hài lòng đến người cung cấp được gọi là gì?
A -
order fulfillment
B -
logistics.
C -
reverse logistics.
D -
front-office operations.
8-
Dr. Tang đặt mua một chiếc laptop tại Denn Computer qua website của công ty. Công ty xác nhận đơn hàng sau 10 phút và hạn giao hàng là 3 ngày. Mỗi ngày sau đó, Denn đều gửi cho Dr. Tang email thông báo về tình hình lắp ráp chiếc laptop theo yêu cầu đó. Khi hàng bắt đầu giao, Dr. Tang nhận được một email thông báo thời gian bắt đầu giao hàng. Đây là ví dụ về:
A -
Giao hàng - purchase dispatch.
B -
Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình mua hàng - customer support during purchase.
C -
Hỗ trợ sau khi mua - postpurchase support.
D -
Hỗ trợ trước khi mua hàng - pre-purchase support.
9-
Bán hàng, quảng cáo và hỗ trợ khách hàng trực tuyến là ví dụ về mảng hoạt động nào trong thương mại điện tử?
A -
Dịch vụ khách hàng - customer service.
B -
Thực hiện đơn hàng - order fulfillment.
C -
Back-office operations.
D -
Hoạt động bán hàng - front-office operations.
10-
GS. Dang lên website của công ty DennVN để mua một chiếc máy tính. Trong quá trình mua hàng, GS. Dang lựa chọn linh kiện và cấu hình máy tính phù hợp và nhận được mức giá cụ thể đối với từng loại máy tính bà xem xét và thời hạn giao hàng đối với từng loại. Đây là ví dụ về hoạt động nào?
A -
Hỗ trợ sau khi mua - postpurchase support.
B -
Hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình mua hàng - customer support during purchase.