Trắc Nghiệm Phát Triển Hệ Thống Thương Mại Điện Tử - Bài 42
1-
Vận đơn đường biển thường bị làm giả KHÔNG vì mục đích nào
A -
Sửa đổi số lượng, chất lượng của hàng hoá được mô tả trên vận đơn
B -
Làm giả vận đơn để bán lại hàng hoá cho người hàng hoặc nhận hàng
C -
Làm giả vận đơn để nhận tiền theo quy định trong L/C
D -
Làm giả vận đơn để gửi sớm cho người mua để họ nhận hàng
2-
"Vì ..... là một chứng từ có thể chuyển nhượng được nên ngân hàng có thể giữ chứng từ này như một sự đảm bảo cho các khoản tín dụng cấp cho người nhập khẩu. Khi hàng hoá tới cảng đến, người mua xuất trình ... gốc cho người chuyên chở để nhận hàng"
A -
Vận đơn đường biển
B -
Vận đơn điện tử
C -
Hợp đồng điện tử
D -
Bộ chứng từ thanh toán
3-
Đặc điểm nào KHÔNG phải của mã khoá bí mật
A -
Khoá để mã hoá và giải mã giống nhau
B -
Người gửi và nhận cùng biết khoá này
C -
Chi phí quản lý loại khoá này thấp và quản lý đơn giản đối với cả hai bên
D -
Doanh nghiệp sẽ phải tạo ra khoá bí mật cho từng khách hàng
4-
Yếu tố nào KHÔNG thuộc quy trình tạo lập chữ ký điện tử
A -
Thông điệp gốc
B -
Bản tóm lược của thông điệp
C -
Khóa công cộng
D -
Chữ ký điện tử
5-
Yếu tố nào KHÔNG thuộc quy trình xác nhận chữ ký điện tử
A -
Thông điệp nhận được
B -
Khoá bí mật
C -
Bản tóm lược của thông điệp
D -
Kết quả so sánh hai bản tóm lược
6-
Về cơ bản, trên chứng thực điện tử (hay chứng chỉ số hoá) được cấp cho một tổ chức gồm có, ngoại trừ
A -
Tên đầy đủ, tên viết tắt, tên giao dịch
B -
Địa chỉ liên lạc
C -
Thời hạn hiệu lực, mã số của chứng thực
D -
Mã số công cộng và khả năng tài chính của tổ chức
7-
Trong thương mại quốc tế, các chứng thực cần được một tổ chức cấp, tổ chức này cần có các đặc điểm sau, ngoại trừ
A -
Một tổ chức hàng đầu thế giới
B -
Có uy tín trong cộng đồng kinh doanh, ngân hàng, vận tải
C -
Có khả năng đặc biệt về ứng dụng công nghệ thông tin trong thương mại điện tử
D -
Có mạng lưới chi nhánh rộng khắp thế giới
8-
Các quy tắc của CMI sử dụng công cụ ............... để thực hiện việc ký hậu và chuyển quyền sở hữu đối với vận đơn điện tử
A -
Khoá công cộng của vận đơn điện tử
B -
Khó bí mật của vận đơn điện tử
C -
Chữ ký điện tử
D -
Hệ thống Bolero
9-
Người nắm giữ ............... của vận đơn điện tử có thể ra lệnh giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên thứ ba, chỉ định hoặc thay thế người nhận hàng; nhìn chung có đầy đủ các quyền mà người nắm giữ vận đơn giấy có được.
A -
Khoá công cộng của vận đơn điện tử
B -
Khoá bí mật của vận đơn điện tử
C -
Chữ ký điện tử
D -
Hệ thống Bolero
10-
Các vấn đề chính được đề cập trong các nguồn luật điều chỉnh Thương mại điện tử gồm, ngoại trừ