Đốt cháy chất X bằng O2 vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử của X.
A -
CS2
B -
CS
C -
C2S
D -
CS3
2-
Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+ và X22-. Trong phân tử của M2X2 có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 164. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 52. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 đơn vị. Tổng số hạt electron trong M+ nhiều hơn trong X22- là 7 hạt. Xác định các nguyên tố M, X
A -
M là sắt, X la oxi
B -
M là kali, X la oxi
C -
M là oxi, X là kali
D -
M là oxi, X là canxi
3-
Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B số proton bằng số nơtron. Tính số khối của A, B.
A -
A có số khối là 16, B có số khối là 32
B -
A có số khối là 30, B có số khối là 18
C -
A có số khối là 34, B có số khối là 12
D -
A có số khối là 32, B có số khối là 16
4-
Hai nguyên tố A, B có các oxit ở thể khí tương ứng là AOn, AOm, Bm và BOi. Hỗn hợp (I) gồm x phân tử gam AOn và y phân tử gam AOm có khối lượng phân tử trung bình là 37,6. Hỗn hợp (II) gồm y phân tử gam AOn và x phân tử gam AOm có khối lượng phân tử trung bình là 34,4. Biết tỉ khối hơi của Bm so với BOi là 0,8 và x < y. Xác định các nguyên tố A, B.
A -
A là cacbon, B là canxi
B -
A là lưu huỳnh, B là canxi
C -
A là canxi, B là natri
D -
A là cacbon, B là lưu huỳnh
5-
Cho m gam hỗn hợp bột Fe và S với tỉ lệ số mol sắt bằng 2 lần số mol lưu huỳnh, rồi đem nung (không có oxi), thu được hỗn hợp A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,4 gam chất rắn B, dung dịch C và khí D. Sục khí D từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo ra 4,8 gam kết tủa đen. Tính hiệu suất phản ứng tạo thành hỗn hợp A (theo S).
A -
80%
B -
90%
C -
70%
D -
95%
6-
Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng dư oxi. Áp suất trong bình là p1 atm. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình về nhiệt độ ban đầu, áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm, khối lượng chất rắn thu được là b gam. Biết rằng thể tích chất rắn trong bình trước và sau phản ứng là không đáng kể. Hãy xác định các tỉ số
A -
B -
C -
D -
7-
Hỗn hợp ban đầu SO2 và O2 có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 24. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp ban đầu để hỗn hợp mới có tỉ khối hơi so với H2 bằng 22,4. Thực hiện phản ứng với hỗn hợp mới và xúc tác V2O5. Hỏi sau phản ứng hỗn hợp có khí gì và thể tích hỗn hợp là bao nhiêu?
(Biết rằng thể tích các khí đo trong điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất phản ứng 100%).
A -
Sau phản ứng hỗn hợp có khí SO3, O2. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng 25 lít.
B -
Sau phản ứng hỗn hợp có khí SO3, O2. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng 20 lít.
C -
Sau phản ứng hỗn hợp có khí SO3, O2. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng 30 lít.
D -
Sau phản ứng hỗn hợp có khí SO3, O2. Thể tích hỗn hợp sau phản ứng 35 lít.
8-
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
A -
532 m3
B -
501 m3
C -
497 m3
D -
547 m3
9-
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Tính a.
A -
a = 19,06 gam
B -
a = 19 gam
C -
a = 19,6 gam
D -
a = 19,5 gam
10-
Dung dịch hiđropeoxit có nồng độ 30% và khối lượng riêng 1,51g/cm3. Dung dịch hiđropeoxit bị phân hủy theo phản ứng sau:
Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi cho 100ml hiđropeoxit trên phân hủy.