Trộn dung dịch có chứa 0,1mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:
A -
8 g
B -
4 g
C -
6 g
D -
12 g
2-
Cho 20 gam CaCO3 vào 200 ml dung dịch HCl 3M. Số mol chất còn dư sau phản ứng là:
A -
0,4 mol
B -
0,2 mol
C -
0,3 mol
D -
0,25 mol
3-
Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?
A -
Cho Al vào dung dịch HCl.
B -
Cho Zn vào dung dịch AgNO3.
C -
Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3.
D -
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4.
4-
Các cặp chất tác dụng được với nhau là:
1. K2O và CO2
2. H2SO4 và BaCl2
3. Fe2O3 và H2O
4. K2SO4 và NaCl
A -
1, 3
B -
2, 4
C -
1, 2
D -
3, 4
5-
Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A -
143,5 g
B -
14,35 g
C -
157,85 g
D -
15,785 g
6-
Cho 10,6 g Na2CO3 vào 200 g dung dịch HCl (vừa đủ). Nồng độ % của dung dịch HCl cần dùng là:
A -
36,5 %
B -
3,65 %
C -
1,825%
D -
18,25%
7-
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân các muối dưới đây:
A -
K2SO4, NaNO3
B -
MgCO3, CaSO4
C -
CaCO3, KMnO4
D -
KMnO4, KClO3
8-
Để hòa tan hết 5,1 g M2O3 phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của M2O3 là:
A -
160
B -
102
C -
103
D -
106
9-
Từ Zn, dung dịch H2SO4 loãng, CaCO3, KMnO4 có thể điều chế trực tiếp những khí nào sau đây?