Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A -
Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
B -
Quang phổ vạch phát xạ là một dải sáng có màu biến đổi liên tục từ đỏ đến tím.
C -
Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối
D -
Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
2-
Chọn câu sai.
A -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
B -
Giao thoa là hiện tượng đặc trưng cho quá trình sóng.
C -
Giao thoa là kết quả của sự chồng chập lên nhau của 2 sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.
D -
Hai nguồn kết hợp là hai nguồn phát các sóng ánh sáng có cùng tần số, cùng biên độ.
3-
Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng trong không khí, khoảng vân đo được là i. Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng trên trong môi trường trong suốt có chiết suất n > 1 thì khoảng vân i' đo được trên màn sẽ là:
A -
B -
C -
D -
4-
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4μm đến 0,70μm. Khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Độ rộng của quang phổ bậc 1 quan sát được trên màn là:
A -
1,2mm.
B -
1,52mm.
C -
0,7mm.
D -
2,8mm.
5-
Chọn câu sai. Tia Rơn-ghen?
A -
có thể hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn.
B -
được dùng chiếu điện nhờ có khả năng đâm xuyên mạnh.
C -
do các vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra.
D -
làm phát quang nhiều chất và ion hóa không khí.
6-
Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia Rơnghen và tia tử ngoại?
A -
Cùng có bản chất là sóng điện từ.
B -
Tia tử ngoại có tần số lớn hơn tia X.
C -
Đều có khả năng làm phát quang một số chất.
D -
Đều có tác dụng mạnh lên kính ảnh.
7-
Bộ phận chính tạo ra sự tán sắc ánh sáng trong máy quang phổ lăng kính là:
A -
chuẩn trực.
B -
lăng kính.
C -
kính ảnh.
D -
nguồn sáng.
8-
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:
A -
3.
B -
2.
C -
5.
D -
4.
9-
Chọn ý sai. Quang phổ vạch phát xạ:
A -
gồm những vạch sáng riêng lẻ ngăn cách nhau bằng khoảng tối.
B -
do các chất khí ở áp suất thấp, khi bị nung nóng phát ra.
C -
của mỗi nguyên tố hóa học sẽ đặc trưng cho nguyên tố đó.
D -
của các nguyên tố sẽ giống nhau khi cùng điều kiện để phát sáng.
10-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng I-âng với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1m . Để tại vị trí của vân sáng bậc 5 trên màn là vân sáng bậc 2 thì phải dời màn ra hay về gần so với vị trí ban đầu một khoảng bao nhiêu?
A -
ra xa 1,5 m.
B -
gần 1,5m.
C -
về gần 2,5m.
D -
ra xa 2,5m.
11-
Chiếu chùm tia sáng từ đèn hồ quang vào máy quang phổ, trên tấm kính của buồng ảnh ta thu được:
A -
những vạch sáng màu của đám khí trong đèn hồ quang.
B -
quang phổ hấp thụ của lớp không khí bên ngoài đèn hồ quang.
C -
dải quang phổ liên tục biến thiên từ hồng ngoại đến tử ngoại.
D -
dải quang phổ liên tục biến thiên từ đỏ đến tím.
12-
Máy quang phổ là dụng cụ dùng để:
A -
phân tích một chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
B -
đo bước sóng các vạch phổ.
C -
tiến hành các phép phân tích quang phổ.
D -
quan sát và chụp quang phổ của các vật.
13-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn là ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm. Người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3 mm khi dời màn ra xa hai khe đoạn 0,5 m. Giá trị của bước sóng λ bằng:
A -
0,65μm.
B -
0,6 μm.
C -
0,45 μm.
D -
0,5μm.
14-
Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng cách giữa hai khe S1S2 = 4mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu tới hai khe S1, S2 một ánh sáng đơn sắc, trên màn quan sát người ta thấy, giữa hai điểm P và Q đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm O có 11 vân sáng. Tại P và Q là hai vân sáng, biết PQ = 3mm. Tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 0,75mm là vân sáng hay vân tối bậc thứ mấy?
A -
vân tối thứ 4.
B -
vân sáng bậc 3.
C -
vân sáng bậc 5.
D -
vân tối thứ 3.
15-
Trong thí nghiệm I- âng, ánh sáng chiếu tới hai khe gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 μm và λ2 = 0,48 μm. Trong một khoảng bề rộng L = 2,4cm trên màn người ta đếm được 17 vân sáng, trong đó có 3 vân sang cùng màu với vân sáng trung tâm, hai trong 3 vân này là nằm ngoài cùng. Biết khoảng cách giữa hai khe là 0,2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Số vân sáng của bức xạ λ1 và λ2 trên bề rộng L lần lượt là:
A -
7 và 10.
B -
9 và 11.
C -
9 và 8.
D -
10 và 10.
16-
Chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính của một máy quang phổ, trước khi đi qua thấu kính buồng tối là:
A -
tập hợp nhiều chùm song song, mỗi chùm có một màu.
B -
chùm tia hội tụ gồm nhiều màu đơn sắc khác nhau.
C -
tập hợp nhiều chùm tia song song màu trắng.
D -
chùm phân kì gồm nhiều màu đơn sắc khác nhau.
17-
Trong nghiên cứu phổ vạch của một vật bị kích thích phát quang dựa vào vị trí của các vạch, người ta biết:
A -
nhiệt độ của vật đó.
B -
các hợp chất hóa học tồn tại trong vật đó.
C -
phương pháp kích thích vật dẫn đến phát quang.
D -
các nguyên tố hóa học cấu thành vật đó.
18-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A -
Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
B -
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
C -
Đối với một môi trường trong suốt nhất định, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định.
D -
Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
19-
Thí nghiệm giao thoa khe Y-âng, ánh sáng có bước sáng λ. Tại A trên màn quan sát cách S1 đoạn d1 và cách S2 đoạn d2 có vân tối khi:
A -
B -
C -
D -
20-
Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng vân là 1,12.103 μm. Xét hai điểm M và N cùng ở một phía đối với vân sáng chính giữa O. Biết OM = 0,56.104 μm và ON = 0,96.103 μm. Số vân sáng giữa M và N là: