Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
A -
tăng 2 lần.
B -
giảm 2 lần.
C -
chưa đủ dữ kiện để xác định.
D -
không đổi.
2-
Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
A -
tăng giảm liên tục.
B -
tăng rất lớn.
C -
giảm về 0.
D -
không đổi so với trước.
3-
Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì
A -
dòng đoản mạch kéo dài tỏa nhiệt mạnh sẽ làm hỏng acquy.
B -
tiêu hao quá nhiều năng lượng.
C -
động cơ đề sẽ rất nhanh hỏng.
D -
hỏng nút khởi động.
4-
Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng
A -
tỉ số giữa công có ích và công toàn phần của dòng điện trên mạch.
B -
tỉ số giữa công toàn phần và công có ích sinh ra ở mạch ngoài.
C -
công của dòng điện ở mạch ngoài.
D -
nhiệt lượng tỏa ra trên toàn mạch
5-
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5 V có điện trở trong 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A -
3A.
B -
3/5 A.
C -
0,5 A.
D -
2 A.
6-
Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9 V, điện trở trong 0,5Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là
A -
2 A.
B -
4,5 A.
C -
1 A.
D -
18/33 A.
7-
Một mạch điện gồm một pin 9 V , điện trở mạch ngoài 4 Ω, cường độ dòng điện trong toàn mạch là 2 A. Điện trở trong của nguồn là
A -
0,5 Ω.
B -
4,5 Ω.
C -
1 Ω.
D -
2 Ω.
8-
Trong một mạch kín mà điện trở ngoài là 10 Ω, điện trở trong là 1 Ω có dòng điện là 2 A. Hiệu điện thế 2 đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A -
10 V và 12 V.
B -
20 V và 22 V.
C -
10 V và 2 V.
D -
2,5 V và 0,5 V.
9-
Một mạch điện có điện trở ngoài bằng 5 lần điện trở trong. Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì tỉ số giữa cường độ dòng điện đoản mạch và cường độ dòng điện không đoản mạch là
A -
5
B -
6
C -
chưa đủ dữ kiện để xác định.
D -
4
10-
Một acquy 3 V, điện trở trong 20 mΩ, khi đoản mạch thì dòng điện qua acquy là