Hai đầu đoạn mạch có một hiệu điện thế không đổi, nếu điện trở của mạch giảm 2 lần thì công suất điện của mạch
A -
tăng 4 lần.
B -
không đổi.
C -
giảm 4 lần.
D -
tăng 2 lần.
2-
Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A -
giảm 2 lần.
B -
giảm 4 lần.
C -
tăng 2 lần.
D -
tăng 4 lần.
3-
Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải:
A -
tăng hiệu điện thế 2 lần.
B -
tăng hiệu điện thế 4 lần.
C -
giảm hiệu điện thế 2 lần.
D -
giảm hiệu điện thế 4 lần.
4-
Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch
A -
giảm 2 lần.
B -
giảm 4 lần.
C -
tăng 2 lần.
D -
không đổi.
5-
Cho một đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian năng lượng tiêu thụ của mạch
A -
tăng 4 lần.
B -
tăng 2 lần.
C -
không đổi.
D -
giảm 2 lần.
6-
Trong các nhận xét sau về công suất điện của một đoạn mạch, nhận xét nào sai?
A -
Công suất tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu mạch.
B -
Công suất tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua mạch.
C -
Công suất có đơn vị là W.
D -
Công suất tỉ lệ nghịch với thời gian dòng điện chạy qua mạch.
7-
Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100W, trong 20 phút nó tiêu thụ một năng lượng:
A -
2000 J.
B -
5J.
C -
120 kJ.
D -
10kJ.
8-
Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100Ω là:
A -
48kJ.
B -
24J.
C -
24000kJ.
D -
400J.
9-
Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A -
các ion dương.
B -
các electron.
C -
các ion âm.
D -
các nguyên tử.
10-
Một đoạn mạch xác định trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là: