Ánh sáng có bước sóng trong khoảng 0,58μm đến 0,64μm thuộc:
A -
vùng ánh sáng màu đỏ
B -
vùng ánh sáng màu vàng và da cam
C -
vùng ánh sáng màu lục
D -
vùng ánh sáng màu lam- chàm
2-
Chọn câu trả lời đúng, Một thấu kính hai mặt lồi bằng thủy tinh có cùng bán kính R = 100cm. Biết chiết suất của thủy tinh đối với hai bức xạ lần lượt là n1 = 1,511 và n2 = 1,519. Tìm khoảng cách giữa các tiêu điểm của thấu kính ứng với hai bức xạ:
A -
0,1cm
B -
0,3cm
C -
5cm
D -
1,5cm
3-
Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A = 4o, đặt trong không khí. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là 1,643 và 1,685. Chiếu một chùm tia sáng song song, hẹp gồm hai bức xạ đỏ và tím vào mặt bên của lăng kính theo phương vuông góc với mặt này. Góc tạo bởi tia đỏ và tia tím sau khi ló ra khỏi mặt bên kia của lăng kính xấp xỉ bằng:
A -
1,416o.
B -
0,336o.
C -
0,168o.
D -
13,312o.
4-
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A -
Chiết suất của 1 môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
B -
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C -
Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
D -
Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
5-
Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó chùm tia khúc xạ:
A -
gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
B -
vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
C -
gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D -
chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
6-
Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm giao thoa có bước sóng là 0,5μm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m, khoảng cách giữa hai khe là 2mm. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 5 ở hai bên so với vân trung tâm là:
A -
1,875mm
B -
3,75mm
C -
0,375mm
D -
18,75mm
7-
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ánh sáng đơn sắc :
A -
Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua.
B -
Các sóng ánh sáng đơn sắc có phương dao động trùng với phương với phương truyền ánh sáng.
C -
Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ thì lớn nhất và đối với ánh sáng tím thì nhỏ nhất.
D -
Chiết suất của môi trường trong suốt không phụ thuộc vào tần số của sóng ánh sáng đơn sắc.
8-
Thực hiện thí nghiệm GTAS với ánh sáng trắng, có bước sóng biến thiên từ λđ = 0,75μm đến λt = 0,4μm. Tại vị trí có vân sáng bậc 5 của bức xạ λ = 0,55μm, còn có vân sáng của những bức xạ:
A -
0,458μm và 0,688μm
B -
không có bức xạ nào
C -
0,3938μm và 0,688μm
D -
0,393μm và 0,458μm
9-
Thực hiện GTAS với khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4μm. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 9 ở bên phải và bên trái của vân trung tâm là:
A -
4mm
B -
3,6mm
C -
3,4mm
D -
3,8mm
10-
Dụng cụ quang học nào sau đây không gây ra hiện tượng tán sắc ánh sáng:
A -
Lưỡng chất phẳng
B -
Gương phẳng
C -
Lăng kính
D -
Bản mặt song song
11-
Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6o và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính, một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E, song song với mặt phẳng phân giác của góc A và cách nó 1m có hai vết sáng màu lục. Nếu chùm tia sáng nói trên là chùm ánh sáng trắng, với chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,61 và nt = 1,68 thì chiều rộng của quang phổ liên tục trên màn là:
A -
0,73cm.
B -
0,73mm.
C -
0,37cm.
D -
0,37mm.
12-
Một lăng kính có góc chiết quang A = 30o và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp tới mặt bên dưới góc tới i = 45o. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia sáng màu vàng là nv = 1,52. Góc lệch của tia sáng màu vàng so với tia sáng màu lục là:
A -
3o
B -
6,28o
C -
30o
D -
27,72o
13-
Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:
A -
0,8μm.
B -
0,45μm.
C -
0,75μm.
D -
0,4μm.
14-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
A -
Giữ nguyên.
B -
Tăng lên n lần.
C -
Giảm n lần.
D -
tăng n2 lần.
15-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A -
1,33.
B -
1,2.
C -
1,5.
D -
1,7.
16-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là:
A -
0,85mm.
B -
0,6mm.
C -
0,64mm.
D -
1mm.
17-
Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe trong thí nghiệm giao thoa Young là: a = 2mm và D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,64μm thì vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:
A -
1,6mm.
B -
1,2mm.
C -
0,64mm.
D -
6,4mm.
18-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc
A -
6.
B -
3.
C -
2.
D -
4.
19-
Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là:
A -
7.
B -
9.
C -
11.
D -
13.
20-
Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có λ1 = 0,45µm và λ2 = 0,75µm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là: