Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2. Khoảng vân của đơn sắc λ1 đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của đơn sắc λ2 là:
A -
9.
B -
11.
C -
8.
D -
6.
2-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A -
8.
B -
9.
C -
7.
D -
10.
3-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Young cách nhau 0,5mm, ánh sáng có bước sóng
λ = 5.10-7m, màn ảnh cách màn chứa hai khe 2m. Vùng giao thoa trên màn rộng 17mm thì số vân sáng quan sát được là:
A -
10.
B -
9.
C -
8.
D -
7.
4-
Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm. Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là l = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được:
A -
6 vân sáng và 7 vân tối.
B -
7 vân sáng và 6 vân tối.
C -
13 vân sáng và 12 vân tối.
D -
13 vân sáng và 14 vân tối.
5-
Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng λ = 0,6μm với hai khe Young cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta có vân tối hay sáng?
A -
Vân ở M và ở N đều là vân sáng.
B -
Vân ở M và ở N đều là vân tối.
C -
Ở M là vân sáng, ở N là vân tối.
D -
Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.
6-
Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, ta thu được:
A -
vân sáng bậc 2.
B -
vân sáng bậc 3.
C -
vân tối thứ 2 kể từ vân sáng chính giữa.
D -
vân tối thứ 3 kể từ vân sáng chính giữa.
7-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10-7m. Xét điểm M cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A -
8.
B -
6.
C -
3.
D -
10.
8-
Một nguồn sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm đến khe Young S1 , S2 với
S1S2 = a = 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn hứng ảnh một khoảng D = 1m. Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màn là L = 13mm. Tìm số vân sáng và số vân tối thu được là:
A -
13 vân sáng, 14 vân tối.
B -
11 vân sáng, 12 vân tối.
C -
13 vân sáng, 13 vân tối.
D -
14 vân sáng, 11 vân tối.
9-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1 mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn E là 2m, bước sóng ánh sáng là λ = 0,5μm ; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Khoảng cách từ vân sáng chính giữa đến vân sáng bậc 4 là:
A -
5 mm.
B -
4 mm.
C -
3 mm.
D -
2 mm.
10-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1 mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn E là 2m, bước sóng ánh sáng là λ = 0,5μm ; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Để M nằm trên vân tối thứ 4 thì phải có:
A -
xM = 2,5 mm.
B -
xM = 4,5 mm.
C -
xM = 4 mm.
D -
xM = 3,5 mm.
11-
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young. Cho biết S1S2 = a = 1 mm, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn E là 2m, bước sóng ánh sáng là λ = 0,5μm ; x là khoảng cách từ điểm M trên màn đến vân sáng chính giữa (vân sáng trung tâm). Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 bên này vân trung tâm đến vân sáng bậc 7 bên kia vân trung tâm là:
A -
0,1 mm.
B -
1 mm.
C -
10 mm.
D -
100 mm.
12-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A -
λ = 0,5.10-7m.
B -
λ = 0,5μm
C -
λ = 2.10-6μm.
D -
λ = 0,2.10-6m.
13-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm là:
A -
0,5mm.
B -
4.10-3m.
C -
5.10-3m.
D -
8.10-3m.
14-
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng trắng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m. Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là:
A -
9.
B -
10.
C -
11.
D -
12.
15-
Một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe S1, S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Đặt sau khe S1 một bản thuỷ tinh 2 mặt phẳng song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 1,2µm. Hỏi vị trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?
A -
2mm về phía S1.
B -
2mm về phía S2.
C -
0,6mm về phía S1.
D -
3mm về phía S2.
16-
Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, người ta chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe hẹp cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe tới màn hứng vân là 1,5m, bước sóng của ánh sáng đơn sắc là 0,75µm. Đặt một bản mặt song song dày 1µm bằng thuỷ tinh có chiết suất n = 1,62 chắn giữa khe S1 và màn. Ta thấy hệ thống vân trên màn sẽ dời chỗ một khoảng là:
A -
1,5mm.
B -
3mm.
C -
1,86mm.
D -
0,3mm.
17-
Trong thí nghiệm Young cho a = 2mm, D = 2,2m. Người ta đặt trước khe sáng S1 một bản mặt song song mỏng chiết suất n, bề dày e = 6µm. Khi đó ta thấy hệ thống vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm về phía S1. Chiết suất n của chất làm bản mỏng là:
A -
1,40.
B -
1,45.
C -
1,60.
D -
1,50.
18-
Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5mm, D = 1,5m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3mm. Bề dày e của bản mỏng là:
A -
9,6µm.
B -
9,6nm.
C -
1,6µm.
D -
16nm.
19-
Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0,60µm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe S1 và S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn hứng ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Tính khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp trên màn.
A -
0,7mm.
B -
0,6mm.
C -
0,5mm.
D -
0,4mm.
20-
Một nguồn sáng đơn sắc λ = 0,60µm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe S1 và S2, hẹp, song song, cách nhau 1mm và cách đều nguồn sáng. Đặt một màn hứng ảnh song song và cách mặt phẳng chứa hai khe 1m. Xác định vị trí vân tối thứ 3.