Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
B -
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
C -
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa hcọ trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D -
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học có chất khí thoát ra.
2-
Trong không khí, oxi chiếm 21% về thể tích. Phần trăm về khối lượng của oxi là:
A -
21,3%
B -
22,3%
C -
23,3%
D -
24,3%
3-
Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các oxit?
A -
CaO, NaOH, CO2, Na2SO4
B -
Fe2O3, O3, CaCO3, CO2
C -
CO2, SO2, Na2SO4, Fe2O3
D -
CaO, CO2, Fe2O3, SO2
4-
Cho 5,68 gam P2O5 vào cốc chứa 2,7 gam H2O thu được dung dịch axit photphoric (H3PO4). Khối lượng axit tạo thành là:
A -
6,5 gam
B -
10 gam
C -
7,84 gam
D -
9,8 gam
5-
Để đốt cháy hoàn toàn a gam cacbon thì cần vừa đủ 1,5.1024 phân tử khí oxi. Giá trị của a là:
A -
25 gam
B -
30 gam
C -
20 gam
D -
21 gam
6-
Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao, thu được oxit sắt từ (Fe3O4). Để điều chế 4,64 gam oxit sắt từ thì khối lượng sắt và oxi cần dùng lần lượt là:
A -
1,68 gam và 0,64 gam
B -
5,04 gam và 1,92 gam
C -
3,36 gam và 1,28 gam
D -
1,9 gam và 1,48 gam
7-
Cho 2,16 gam một kim loại R hóa trị (III) tác dụng hết với lượng khí oxi dư, thu được 4,08 gam một oxit có dạng R2O3. Tên của kim loại R là:
A -
Sắt (Fe)
B -
Nhôm (Al)
C -
Đồng (Cu)
D -
Crom (Cr)
8-
Từ 1,5.1023 phân tử KClO3; 2,1.1023 phân tử Fe(NO3)3 và 2,7.1023 phân tử KMnO4, người ta điều chế được bao nhiêu dm3 khí oxi đo ở đktc?
A -
25,2 dm3
B -
16,8 dm3
C -
20,16 dm3
D -
19,32 dm3
9-
Cho 3,6 gam một oxit sắt tác dụng với khí H2 (đun nóng) thu được 2,8 gam Fe. Công thức hóa học của oxit là:
A -
FeO
B -
Fe2O3
C -
Fe3O4
D -
Không xác định được
10-
Nung 3 tạ đá vôi (CaCO3) chứa 20% tạp chất. Khối lượng vôi sông thu được là: